Cho đẳng thức sau: 𝑥. 𝑦 = −2.3. Tỉ lệ thức nào đúng khi được suy ra từ đẳng thức đó.
a/ Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ tỉ lệ thức 2 : 3 = 4 : 6
b/ Cho 𝑥/4=𝑦/7và xy = 112. Tìm x và y ?
\(a,\dfrac{2}{4}=\dfrac{3}{6};\dfrac{6}{4}=\dfrac{3}{2};\dfrac{2}{3}=\dfrac{4}{6};\dfrac{4}{3}=\dfrac{4}{2}\\ b,\text{Đặt }\dfrac{x}{4}=\dfrac{y}{7}=k\Rightarrow x=4k;y=7k\\ \text{Ta có }xy=112\\ \Rightarrow28k^2=112\\ \Rightarrow k^2=4\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}k=2\\k=-2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=8;y=14\\x=-8;y=-14\end{matrix}\right.\)
từ tỉ lệ thức có thể suy ra được tỉ lệ thức nào
Chắc là \(\dfrac{a}{d}=\dfrac{c}{b}\)
từ tỉ lệ thức
\(\dfrac{a}{b}\)=\(\dfrac{c}{d}\)
có thể suy ra được tỉ lệ thức
a:b=c:d
Cho 𝑥, 𝑦, 𝑧,𝑡 ≠ 0 và 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 + 𝑡 ≠ 0 thỏa mãn 𝑥 /𝑦 = 𝑦/ 𝑧 = 𝑧 /𝑡 = 𝑡/ 𝑥 Tính giá trị của biểu thức: M = 2𝑥−𝑦/ 𝑧+𝑡 + 2𝑦−𝑧/ 𝑡+𝑥 + 2𝑧−𝑡/ 𝑥+𝑦 + 2𝑡−𝑥 /𝑦+z
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{y}{z}=\dfrac{z}{t}=\dfrac{t}{x}=\dfrac{x+y+z+t}{y+z+t+x}=1\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=y\\y=z\\z=t\\t=x\end{matrix}\right.\Rightarrow x=y=z=t\\ \Rightarrow M=\dfrac{2x-x}{x+x}+\dfrac{2x-x}{x+x}+\dfrac{2x-x}{x+x}+\dfrac{2x-x}{x+x}=\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}=2\)
Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào biến:
c) (𝑥 − 5)(𝑥 + 8) − (𝑥 + 4)(𝑥 − 1); d) 𝑦^4 − (𝑦^2 − 1)(𝑦^2 + 1);
c: \(=x^2+3x-40-x^2-3x+4=-36\)
Câu 1: Trong khẳng định sau, khẳng định nào sai?
A. 2023 ∈ N
B. \(\sqrt{2023}\)∈ R
C. -2023 ∈ Z
D. \(\sqrt{2023}\) ∈ Q
Câu 2: Từ tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\) ta không suy ra được tỉ lệ thức nào trong các tỉ lệ thức sau? (Với giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)
A. \(\dfrac{a}{c}=\dfrac{b}{d}\)
B. \(\dfrac{d}{c}=\dfrac{b}{a}\)
C. \(\dfrac{a}{b-c}=\dfrac{c}{d-a}\)
D. \(\dfrac{a+c}{b+d}=\dfrac{a-c}{b-d}\)
Câu 3: Trong các số sau: \(\sqrt{\dfrac{9}{49}};\sqrt{49};\sqrt{0,9};\sqrt{0,03}\) số nào là số vô tỉ?
Câu 1: D
Câu 2: C
Câu 3:
\(\sqrt{\dfrac{9}{49}}=\sqrt{\left(\dfrac{3}{7}\right)^2}=\dfrac{3}{7}\) là số hữu tỉ
\(\sqrt{49}=7\) là số hữu tỉ
\(\sqrt{0,9}=\sqrt{\dfrac{9}{10}}=\dfrac{3}{\sqrt{10}}\) là số vô tỉ
\(\sqrt{0,03}\) là số vô tỉ
=>Trong các số này có hai số là số vô tỉ đó là \(\sqrt{0,9};\sqrt{0,03}\)
Câu 4: Cho đẳng thức: . Tỉ lệ thức được suy ra từ đẳng thức là:
Câu 1: Từ tỉ lệ thức \(\frac{b}{a}=\frac{d}{c}\) với a,b,c,d\(\ne\) 0, ta suy ra các đẳng thức:
A, ab = cd B, ad = bc C, ac = bd D, a : d = b : c
Câu B bạn nhé! Tick ủng hộ mình nha!
a) Lập tất cả các tỉ lệ thức từ các đẳng thức sau:
i) 14.15 = 10. 21 ii) AB.CD = 2.3
iii) AB.CD = EF.GH iv) 4.AB = 5.MN.
b) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ tỉ lệ thức sau: − 5 15 = − 1 , 2 3 , 6 .
c) Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ bôn số sau: 12; - 3; 40; -10.
7) a) Tìm giá trịnhỏnhất của biểu thức: 𝐴=(𝑥−1)(𝑥−3)+11
b) Tìm giá trịlớn nhất của biểu thức: 𝐵=5−4𝑥2+4𝑥
c) Cho 𝑥–𝑦=2. Tìm giá trịlớn nhất của đa thức 𝐵=𝑦2−3𝑥2
8) Tìm số𝑎đểđa thức 𝑥3−3𝑥2+5𝑥+𝑎chia hết cho đa thức 𝑥−2
\(7,\\ a,A=x^2-4x+3+11=\left(x-2\right)^2+10\ge10\\ \text{Dấu }"="\Leftrightarrow x=2\\ b,B=-\left(4x^2-4x+1\right)+6=-\left(2x-1\right)^2+6\le6\\ \text{Dấu }"="\Leftrightarrow x=\dfrac{1}{2}\\ c,x-y=2\Leftrightarrow x=y+2\\ \Leftrightarrow B=y^2-3x^2=y^2-3\left(y+2\right)^2\\ \Leftrightarrow B=y^2-3y^2-12y-12=-4y^2-12y-12\\ \Leftrightarrow B=-\left(4y^2+12y+9\right)-3=-\left(2y+3\right)^2-3\le-3\\ \text{Dấu }"="\Leftrightarrow y=-\dfrac{3}{2}\Leftrightarrow x=\dfrac{1}{2}\)
\(8,\\ \Leftrightarrow x^3-3x^2+5x+a=\left(x-2\right)\cdot a\left(x\right)\)
Thay \(x=2\Leftrightarrow8-12+10+a=0\Leftrightarrow a=-6\)