Hyđro A là chất lỏng , có tỷ khối hơi so với không khí bằng 27. Đốt cháy A ta thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ khối lượng 4,9 : 1 . Tìm công thức A
Đốt cháy hoàn toàn 7,5g hyđrocácbon A ta thu đc 22g khí CO2 và 13,5g H2O. Biết tỷ khối hơi so vs hyđro bằng 15. lập công thức phân tử của A.
\(n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{13,5}{18}=0,75\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC(A) = 0,5 (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = 0,75.2 = 1,5 (mol)
Xét nC : nH = 0,5 : 1,5 = 1: 3
=> CTPT: (CH3)n
Mà MA = 15.2 = 30(g/mol)
=> n = 2
=> CTPT: C2H6
\(2C_2H_6+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+6H_2O\)
Có tỷ khối hơi của \(A\) so với \(H_2\) là \(15\)
\(MA=15.2=30g/mol\)
Có \(nA=\dfrac{7,5}{30}=0,25mol\)
Có \(nCO2=\dfrac{22}{44}=0,5mol\)
Có \(nH20=\dfrac{13,5}{18}=0,75mol\)
Gọi \(CTHH\) chung của \(A\) là \(C_xH_yO_z\)
Ta có PTHH sau:
\(CxHyOz+\left(x+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\right)O2\overset{t^o}{\rightarrow}xCO2+\dfrac{y}{2}H2O\)
Từ PTHH:
\(+\)) \(x=\dfrac{nCO2}{nA}=\dfrac{0,5}{0,25}=2\)
\(+\)) \(y=\dfrac{2nH2O}{nA}=\dfrac{0,75.2}{0,25}=6\)
\(+\)) \(z=\dfrac{30-\left(12.2\right)-\left(1.6\right)}{16}=0\)
Vì \(z=0\) chứng tỏ trong \(A\) không chứa \(O\)
\(\rightarrow\) Trong \(A\) chỉ chứa \(C,H\)
Vậy CTPT của \(A\) lúc bây giờ là \(C_2H_6\left(Etan\right)\)
Để đốt cháy 16g một chất X cần dùng 44,8 lít khí Oxi(đktc ) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỷ lệ mol là 2 : 1 .Tính khối lượng khí CO2 và khối lượng H2O tạo thành.
nO2 = 44,8 : 22,4 = 2 (l)
pthh X + O2 -->2 CO2 +H2O
2---> 4-------> 2 (mol)
=> mCO2 = 4 . 44 = 176(g)
=> mH2O = 2.18 = 36 (g)
Gọi nH2O = a (mol)
=> nCO2 = 2a (mol)
mH2O = 18a (g)
mCO2 = 2a . 44 = 88a (g)
nO2 = 44,8/22,4 = 2 (mol)
mO2 = 2 . 32 = 64 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mX + mO2 = mH2O + mCO2
=> 16 + 64 = 18a + 88a
=> a = 40/53 (mol)
mCO2 = 88 . 40/53 = 3520/53 (g)
mH2O = 18 . 40/53 = 720/53 (g)
Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỷ lệ thể tích 11 : 15. Thành phần % theo khối lượng của các khí có trong A là
A. 18,52% ; 81,48%
B. 45,0%; 55,0%
C. 28,13%;71,87%
D. 25,0%; 75,0%
Đặt nC2H6 = a ; nC3H8 = b ;
Có VCO2 : VH2O = 11 : 15 ⇒ (2a+3b) : (3a+4b) = 11 : 15
⇒ b = 3a
Giả sử nC2H6 =1 ; nC3H8 = 3
⇒ %mC2H6 = 18,52%
%mC3H8 = 81,48%
Đáp án A.
đốt cháy hoàn toàn 16gam hợp chất X cần 4,48 lít oxy ( đktc) và thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ về số mol là 1 : 2 . xác định khối lượng của Co2 và H2O , xác định công thức của A , biết tỉ khối của A đối với hyđro là 8
Đốt cháy 3.2g hợp chất hữu cơ A thu được 17,6g CO2 và 3,6h H2O a.Xác định công thức phân tử của A.Biết tỷ khối hơi của A so với hiđro là 13 b.Viết công thức cấu tạo của A
Sửa đề: 3,2 (g) → 5,2 (g)
a, Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,4.12 + 0,4.1 = 5,2 = mA
→ A chỉ gồm C và H.
Gọi CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,4:0,4 = 1:1
→ A có CTPT dạng (CH)n.
Mà: MA = 13.2 = 26 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{26}{12+1}=2\)
Vậy: CTPT của A là C2H2.
b, CTCT: \(CH\equiv CH\)
Bài 7: Một hydrocacbon A lỏng có dA/kk = 2,69
Đốt cháy A thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ khối lượng 4,9: 1. Tìm:
a. CTPT của A.
b. Cho A tác dụng với Brom theo tỉ lệ mol 1:1 có Fe thu được B và khí C. Khi C hấp thụ hoàn toàn trong 2 lít dd NaOH 0,5 M. Để trung hoà NaOH dư cần 0,5 lít dd HCl 1M. Tính khối lượng của A tham gia phản ứng và khối lượng sản phẩm B tạo thành
MA=2,69.29=78g/mol
A là HC dạng lỏng nên A có số C>=5
Gọi CT A là CxHy
mCO2:mH2O=44x/9y=4,9/1
=>44x=44y
=>x=y
CTĐGN của A làCxHx M=14x
mà M=78 số C lớn hơn hoặc bằng 5 nhg loại 5 vì số H phải chẵn nên A là C6H6 benzen
C6H6+Br2 xt Fe,đun nóng=>C6H5Br + HBr
HBr+NaOH=>NaBr+H2O
nNaOH dư=nHCl=0,5 mol
nNaOH bđ=1 mol
=>nNaOH pứ=0,5 mol=nHBr
=>mA=0,5.78=39 gam
mB=0,5.157=78,5 gam
Câu 7. Đốt cháy 1,6 gam chất M cần 6,4 gam khí oxi (O2) thu được khí cacbonic (CO2) và nước (H2O) theo tỷ lệ khối lượng CO2 : khối lượng H2O bằng 11: 9. Tính khối lượng CO2 và H2O sinh ra. Áp dụng ĐLBTKL Câu 9. Khi nung 300 kg đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat(CaCO3) thu được 140 kg vôi sống (CaO)và 110 kg khí cacbonic(CO2). Tính thành phần % về khối lượng của canxi cacbonat có trong đá vôi.Lập PTHH và áp dụng ĐLBTKL
Hỗn hợp X gồm CH3COOCH3, HCOOC2H3. Tỷ khối hơi của X so với khí He bằng 18,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol X thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là:
A. 105,2 gam
B. 104,2 gam
C. 106,2 gam
D. 100,2 gam
Chọn đáp án C
X có dạng C 3 H ? O 2 . M X = 18 , 25 × 4 = 73
⇒ ? = 5 ⇒ X: C 3 H 5 O 2
Đốt cho 1,8 mol C O 2 và 1,5 mol H 2 O
⇒ ∑ m ( C O 2 , H 2 O ) = 106 , 2 ( g ) .
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A, thu được 2,24 lít CO2 (ở đktc) và 1,8 gam nước. Tỷ khối hơi của A so với metan là 3,75. Công thức cấu tạo của A biết A tác dụng được với NaHCO3 tạo khí là
A. HCOOCH3.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. C2H5COOH
Lời giải
nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,1 mol
=> mC = 1,2 gam; mH = 0,2 gam
Bảo toàn khối lượng của axit: maxit = mC + mH + mO => mO = 1,6 gam
=> nC : nH : nO = 0,1 : 0,2 : 0,1 = 1 : 2 : 1 => CTPT có dạng CnH2nOn
MA = 3,75.16 = 60 => n = 2
=> CTPT: C2H4O2
Vì A tác dụng với NaHCO3 tạo khí => A là axit CH3COOH
Chọn B