tìm công thức hoá học của hợp chất b có khối lượng mol là 120g/mol,Thành phần gồm 20% Mg,Mg 26,67%,S,còn lại là O
Trong một mol hợp chất có:
\(m_{Mg}=120.20\%=24g\)
\(\rightarrow n_{Mg}=\frac{24}{24}=1mol\)
\(m_S=120.26,67\%\approx32g\)
\(\rightarrow n_S=\frac{32}{32}=1mol\)
\(m_O=120.53,33\%\approx64g\)
\(\rightarrow n_O=\frac{64}{16}=4mol\)
Vậy CTHH của hợp chất \(MgSO_4\)
tìm cthh hợp chất c có khối lượng mol là 120g/mol thành phần gồm 20%.mg 26.76% S còn lại 0
\(\%O=100\%-20\%-26.76\%=53.24\%\)
Gọi : CTHH có dạng : MgxSyOz
\(\%Mg=\dfrac{24x}{120}\cdot100\%=20\%\Rightarrow x=1\)
\(\%S=\dfrac{32y}{120}\cdot100\%=26.76\%\Rightarrow y=1\)
\(z=\dfrac{120-24-32}{16}=4\)
CTHH là : MgSO4
%O=100-(20+26,76)=53,24%
Gọi CTHH của hợp chất c là MgxSyOz
ta có: \(24x:32y:16z=20:26,76:53,24\)
=>x:y:z=\(\dfrac{20}{24}:\dfrac{26,76}{32}:\dfrac{53,24}{16}\)
=0,8:0,8:3
=1:1:4
CTHH đơn giản của hợp chất c là:(MgSO4)n
ta có:(MgSO4)n=120
120.n=120
=>n=1
Vậy CTHH của hợp chất c là:MgSO4
1)Lập CTHH của những lập chất có thành phần nguyên tố sau :
a) Hợp chất A có M = 248g/mol, thành phần nguyên tố : 87,1% Ag còn lại là S
b) Hợp chất B có M = 120g/mol, thành phần nguyên tố : 20% Mg, 26,67% S, còn lại là O
c) Hợp chất D (chứa các nguyên tố K,S,O) có CTHH trùng với CTĐG nhất và tỉ lệ khối lượng các nguyên tố : mK:mS:mO = 39:16:32
d) Hợp chất E có dE/H2 = 28, thành phần các nguyên tố theo khối lượng 85,71% C, còn lại là H
e) Hợp chất F có M = 138,5g/mol, thành phần các nguyên tố : 28,16% K; 25,63% Cl; còn lại là O
a) %m S = 12,9 %
n Ag : n S = \(\dfrac{87,1}{108}\div\dfrac{12,9}{32}\approx0,8\div0,4=2\div1\)
=> CTĐG : (Ag2S)n
Mà M Ag2S = 108 . 2 + 32 = 248 ( g / mol ) => n = 1
b) %m O = 53,33%
Có: n Mg : n S : n O = \(\dfrac{20}{24}\div\dfrac{26,67}{32}\div\dfrac{53,33}{16}=0,83\div0,83\div3,3\)
\(\approx1\div1\div4\)
=> CTĐG: (MgSO4)n
Mà M MgSO4 = 24 + 32 + 16 . 4 = 120 ( g / mol ) => n = 1
Vậy CT của B : MgSO4
c)
m K : m S : m O = 39 : 16 : 32
=> n K : n S : n O = 1 : 0,5 : 2 = 2 : 1 : 4
=> CT của D: K2SO4
d) Theo đề: M E = 2 . 28 = 56 ( g / mol )
%m H = 14,29 %
Có: n C : n H = \(\dfrac{85,71}{12}\div\dfrac{14,29}{1}=7,14\div14,29\approx1\div2\)
=> CTĐG : (CH2)n
Mà M CH2 = 12 + 2 = 14 ( g / mol ) => n = 4
Vậy Ct của E : C4H8
e) %m O = 46,21 %
n K : n Cl : n O = \(\dfrac{28,16}{39}\div\dfrac{25,63}{35,5}\div\dfrac{46,21}{16}=0,72\div0,72\div2,89\)
\(\approx1\div1\div4\)
=> CTĐG: ( KCLO4)n
Mà M KCLO4 = 39 + 35,5 + 16 . 4 = 138,5 ( g/mol )
=> n = 1
Vậy CT của F : KCLO4
tìm công thức hoá học của hợp chất b có khối lượng mol là 28g/mol,Thành phần gồm 85,71% ⁰C,còn lại H
Đặt công thức của hợp chất là \(C_xH_y\)
Ta có: \(\%C=\dfrac{12x}{28}.100=85,71\\ \Rightarrow x=2\)
=> 12.2+y=28
=> y=4
Vậy CTHH : C2H4
Trong 1 mol B:
\(\begin{cases} n_C=\dfrac{28.85,71\%}{12}=2(mol)\\ n_H=\dfrac{28-2.12}{1}=4(mol) \end{cases}\\ \Rightarrow CTHH_B:C_2H_4\)
Hãy tìm công thức hoá học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau : a, Hợp chất A có khối lượng mol phần tử là 58,5g/mol , thành phần các nguyên tố theo khối lượng : 60,68% CI và còn lại là Na. b, Hợp chất B có khối lượng mol phần tử là 106g/mol , thành phần các nguyên tố theo khối lượng : 43,4% Na ; 11,3% C và 45,3%O
b. Ta có: \(\%_{Na}=100\%-60,68\%=39,32\%\)
Gọi CTĐG của A là: NaxCly
Ta lại có: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{\dfrac{39,32\%}{23}}{\dfrac{60,68\%}{35,5}}\approx\dfrac{1,7}{1,7}=\dfrac{1}{1}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
Gọi CTHH của A là: \(\left(NaCl\right)_n\)
Theo đề, ta có: \(M_{\left(NaCl\right)_n}=\left(23+35,5\right).n=58,5\)(g/mol)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH của A là NaCl
b. Gọi CTĐG của B là: \(Na_aC_bO_c\)
Ta có: \(x:y:z=\dfrac{43,4\%}{23}:\dfrac{11,3\%}{12}:\dfrac{45,3\%}{16}\approx1,9:0,9:2,8\approx2:1:3\)
Gọi CTHH của B là: \(\left(Na_2CO_3\right)_t\)
Theo đề, ta có: \(M_{\left(Na_2CO_3\right)_t}=\left(23.2+12+16.3\right).t=106\)(g/mol)
\(\Leftrightarrow t=1\)
Vậy CTHH của B là Na2CO3
Tìm công thức hoá học của hợp chất B biết thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố của hợp chất B là : 80% Cu và 20% O . Biết hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 80g/mol
\(m_{Cu}=\dfrac{80.80}{100}=64g\\ m_O=80-64=16g\\ n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1mol\\ n_O=\dfrac{16}{16}=1mol\\ CTHH:CuO\)
Gọi CTHH của B là: \(Cu_xO_y\)
Ta có: \(x:y=\dfrac{80\%}{64}:\dfrac{20\%}{16}=1,25:1,25=1:1\)
Vậy CTHH của B là: CuO
Vì Cu và O không có chỉ số tỉ lệ với nhau nên không cần khối lượng mol nhé
\(m_{Cu}=\%Cu.M_B=80\%.80=64\left(g\right)\\ m_O=m_B-m_{Cu}=80-64=16\left(g\right)\\ n_{Cu}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{64}{64}=1\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\\ CTHH:CuO\)
Biết một hợp chất có khối lượng mol là 400 g/mol và có thành phần theo khối lượng của các nguyên tố như sau: 28% Fe; 24% S còn lại là O. Xác định công thức hóa học của hợp chất trên.
\(m_{Fe}=\%Fe.M_X=28\%.400=112\left(g\right)\\ m_S=\%S.M_X=24\%.400=96\left(g\right)\\ m_O=m_X-m_{Fe}-m_S=400-112-96=192\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{96}{32}=3\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{192}{16}=12\left(mol\right)\)
\(CTHH:Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
\(m_{Fe}=\dfrac{28.400}{100}=112g\\ m_S=\dfrac{24.400}{100}=96g\\ m_O=400-112-96=192g\\ \Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{112}{56}=2mol\\ n_S=\dfrac{96}{32}=3mol\\ n_O=\dfrac{192}{16}=12\\ CTHH:Fe_2S_3O_{12}\)
Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:
a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5g có thành phần các nguyên tố 60,68% Cl và còn lại là Na.
b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g, thành phần 43,4% Na 11,3% C và 45,3% O.
a) %Cl = 60,68%
Vậy trong 1 phân tử hợp chất A có : 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử Cl.
⇒ CTHH của hợp chất A : NaCl
b)
Vậy trong 1 phân tử hợp chất B có: 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O.
⇒ CTHH của hợp chất B : Na2CO3.
Hợp chất A có thành phần % khối lượng các nguyên tố như sau : Na = 32,394%, S = 22,535%, O = 45,071 %. Xác định công thức hoá học của A. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 142 g/mol
\(m_{Na}=\dfrac{32,394.142}{100}=46\left(g\right)=>n_{Na}=\dfrac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{22,535.142}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{45,071.142}{100}=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: Na2SO4