Phân biệt số mạch đơn, các loại đơn phân và khối lượng, kích thước của ADN và ARN?
AI HỌC GIỎI SINH GIÚP MÌNH VỚI
Câu 1: Phân biệt các loại cacbonhiđrat
Câu 2: Tại sao nếu rắc muối lên thảm cỏ ở các lối đi trong vườn thì cỏ dại sẽ bị chết?
Câu 3. Một phân tử ADN dài 17000 A0
a, phân tử ADN có bao nhiêu tổng số Nu? BAo nhiêu chu kì xoắn? Bnhiêu liên kết hiđrô?
b, Trong phân tử ADN này có số Nu loại A=3000. Tính số Nu còn lại
c, Cho biết một mạch của ADN có số Nu loại` A1=1000, số Nu loại G1=1500. Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại Nu trên mỗi mạch đơn và của cả ADN
Câu 4. Một đoạn ADN có A=900 nucleotit và có tỉ lệ \(\frac{A}{G}\) = \(\frac{3}{2}\) .Hãy tính:
a, Chiều dài của đoạn ADN trên
b, Số liên kết photphođieste trong đoạn ADN
Câu 5. Trong một phân tử ARN, tỉ lệ các loại Nuclêotít: U=20%, X=30%, G=10%. Xác định tỉ lệ mỗi loại Nu trong đoạn ADN đã tổng hợp nên phân tử ARN này?
Câu 6. Một phân tử ADN chứa 650.000 Nu loại X, số Nu loại T=2X. Tính chiều dài của phân tử ADN đó.
Câu 7. Trên một mạch của gen có 10% Timin và 30% adenin. Hãy cho biết tỉ lệ từng loại Nuclêotit?
Câu 8. Một gen của 1 loài sinh vật có chiều dài 0,51 micrromét, có số Nucleotit A=2G
a, tính khối lượng phân tử gen
b, tính số liên kết hiđrô giữa các cặp Nucleotit của gen
Câu 9. Một gen có khối lượng 900.000 ĐVC. Xác định:
a, tổng số nucleotit có trong gen
b, chiều dài của gen
Câu 10. Một phân tử ADN dài 0,204 micrômét và có nuclêotit loại T=20% tổng số nucleotit của gen. tính:
a số lượng từng loại nucleotit của ADN
b, số liên kết hiđrô trong ADN
Câu 11: Một gen có 150 vòng xoắn và có 4050 liên kết hiđro. Tính số lượng từng loại nucleotit của gen.
Câu 12. Một gen có 20% Guanin và 900 adenin guanin. hỏi số lượng từng loại nucleotit của gen là bao nhiêu
Câu 1: Phân biệt các loại cacbohidrat:
- Giống nhau: Đều được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Chức năng là nguồn cung cấp năng lượng và làm vật liệu cấu trúc cho TB.
- Khác nhau: có 3 loại cacbohidra: đường đơn, đường đôi và đường đa
+ Đường đôi: gồm 2 phân tử đường liên kết với nhau, có chức năng cung cấp năng lượng và cấu tạo nên đường đa.
+ Đường đa: gồm rất nhiều đường đơn liên kết với nhau, có chức năng dự trữ năng lượng và cấu trúc.
+ Đường đơn: có chức năng dự trữ năng lượng và cấu tạo nên đường đôi và đường đa.
Câu 3:
a: Số nu của phân tử ADN là: N = \(\frac{L}{3.4}\) x 2 = (17000 : 3.4) x 2 = 10000
Số chu kỳ xoắn C = N : 20 = 10000 : 20 = 500
b. Số nu A = 3000
ta có: A + G = N : 2 = 10000 : 2 = 5000 nên G = 2000
A = T = 3000, G = X = 2000
Số liên kết H = 2A + 3G = 2 x 3000 + 3 x 2000 = 12000
c. A1 + A2 = A nên A2 = 3000 - 1000 = 2000 = T1
G1 + G2 = G nên G2 = 2000 - 1500 = 500 = X1
Ta có: A1 = T2 = 1000; T1 = A2 = 2000; G1 = X2 = 1500; X1 = G2 = 500
%A1 = %T2 = 20%, %A2 = %T1 = 40%
%G1 = %X2 = 30%, %X1 = %G2 = 10%
%A = %T = 30%, %G = %X = 20%
Câu 10: 0.204micromet = 2040 angstrong
Số lượng từng loại nu của gen: N=(2L)/3,4= 1200nu
Ta có %A+%T= 50% mà %A= %T => %G=%X=50%-20%=30%
Vậy A=T=20%x1200=240nu
G=X=30%x1200=360nu
Số lk Hidro trong ADN: H=2A+3G=(2x240)+(3x360)=1560(lkH)
một phân tử ADN có chiều dài 4080 ăngtrông trong đó có A=20%
a.tìm số lượng từng loại nuclêôtit của gen trên
.tính chu kì xoắn và khối lượng của gen.
Phân tử ADN có chiều dài 4080 A -> Tổng số nu của ADN :
N = \(\dfrac{2.L}{3.4}=\dfrac{2.4080}{3.4}=2400\left(nu\right)\)
a) Theo NTBS : A = T = 20% . 2400 = 480 (nu)
G = X = 30% . 2400 = 720 (nu)
Chu kỳ xoắn : C = \(\dfrac{N}{20}=\dfrac{2400}{20}=120\left(chuky\right)\)
Khối lượng : M = N.300 = 2400.300 = 720 000 (đvC)
N = (2*4080)/3.4 = 2400 (nu)
A = 2400*20/100 = 480 (nu) => T = A = 480 (nu)
G = (2400-2*480)/2 = 720 (nu) => X = G = 720 (nu)
C = 2400/20 = 120 (chu kì xoắn)
M = 2400*300 = 720000 (đvC)
Câu 1: Một đoạn phân tử ADN có chiều dài 5100 A° và có 20%A. Hãy xác định:
a, Tổng số nucleotit của đoạn AND
b, Số lượng từng loại nucleotit của đoạn ADN.
c, Tính khối lượng của đoạn ADN.
Viết rõ nha
Một đoạn ADN có 120 chu kì soắn. Trên mạch đơn thứ nhất có 300 nu loại A. Trên mạch 2 có 240 nu loại A và 260 nu loại X .
a, tính chiều dài của ARN
b, tính số lượng mỗi loại trên mạch 1
c, tính số lượng mỗi loại của ADN
d, tính số liên kết hiđrô của gen
a) - Tổng số nu của ADN :
N=120.20=2400(nu)
-Chiều dài của ARN :
L= 2400/2.3,4=4080(angtron )
b) - Tổng số nu mỗi mạch đơn :
N=2400/2=1200(nu)
- Số lượng nu mỗi loại của mạch 1 :
A1=300(nu)
T1=A2=240(nu)
G1=X2=260 (nu)
-> X1=1200-(300+240+260)=400(nu)
c) -Số lượng nu mỗi loại của ADN :
A=T=300+240=540(nu)
G=X=260+400=660(nu)
d) -Số liên kết hidro của gen :
H=2400+660=3060(liên kết)
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2 thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5 M , thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, nó cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,7.
B. 2,9.
C. 1,1.
D. 4,7.
Chọn B.
Trong 0,36 mol E chứa este đơn chức (a mol) và hai este 2 chức (v mol)
Þ n E = a + b = 0 , 36 v à n N a O H = a + 2 b = 0 , 585 . Giải hệ 2 ẩn suy ra: a = 0,135; b = 0,225 Þ a : b = 3 : 5
Trong 12,22 gam E gồm C n H 2 n - 6 O 2 ( 3 x m o l ) v à C m H 2 m - 6 O 4 ( 5 x m o l )
Ta có:
Các axit đều 4C, ancol không no ít nhất 3C nên n ≥ 6 v à m ≥ 8 => n=7 và m=8 là nghiệm duy nhất.
Þ 2 ancol đó là CH≡C-CH2-OH và CH2=CH-CH2-OH.
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2 thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5 M , thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, nó cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,7
B. 2,9
C. 1,1
D. 4,7
Có câu này em cần mọi người giúp giùm!!!
Một gen cấu trúc 120 chu kì và hiệu số giữa nucleotit loại X với 1 loại nuleotit khác = 240 nu. Mạch đơn thứ nhất của gen có 360 nu loại T và có nu loại Xchiem61 40% số nu của mạch. Xách định:
a.Tỉ lệ % và số lượng từng loại nu của gen.
b.Tỉ lệ % và số lượng tường loại nu của từng mạch đơn của gen.
a. Ta có số nu của gen là: 120 . 20 = 2400 nu = 2 (A + G) (1)
+ Vì số nu loại X = G nên X - A = G - A = 240 nu (2)
+ Từ 1 và 2 ta có: A = T = 480 nu; G = X = 720 nu
+ %A = %T = (480 : 2400) . 100 = 20%
%G = %X = 50% - 20% = 30%
b. Mạch 1 của gen có:
T1 = A2 = 360 nu; A1 = T2 = A - A2 = 480 - 360 = 120 nu
X1 = G2 = 40% . 1200 = 480 nu; G1 = X2 = 720 - 480 = 240 nu
+ về % thì em tính nốt nha!
C = \(\dfrac{N}{20}\) => N = 120.20 = 2400 (nu)
a/ \(\left\{{}\begin{matrix}X+T=1200\\X-T=240\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=720=30\%\\G=X=480=20\%\end{matrix}\right.\)
b/
Mạch 1: T1 = A2 = 360; X1 = G2 = 40% = 480
A = A1 + A2 => A1 = A - A2 = 720 - 360 = 360
G = G1 + G2 => G1 = G - G2 = 480 - 480 = 0
Mình có dạy Sinh học 12 trên Youtube (Youtube -> tahava sẽ có video) hy vọng cải thiện tình hình học Môn Sinh của bạn. Chúc bạn học tốt!
Có câu này em cầu mọi người giúp giùm!!!
Một gen cấu trúc 120 chu kì và hiệu số giữa nucleotit loại X với 1 loại nuleotit khác = 240 nu. Mạch đơn thứ nhất của gen có 360 nu loại T và có nu loại Xchiem61 40% số nu của mạch. Xách định:
a.Tỉ lệ % và số lượng từng loại nu của gen.
b.Tỉ lệ % và số lượng tường loại nu của từng mạch đơn của gen.
a. Ta có số nu của gen là: 120 . 20 = 2400 nu = 2 (A + G) (1)
+ Vì số nu loại X = G nên X - A = G - A = 240 nu (2)
+ Từ 1 và 2 ta có: A = T = 480 nu; G = X = 720 nu
+ %A = %T = (480 : 2400) . 100 = 20%
%G = %X = 50% - 20% = 30%
b. Mạch 1 của gen có:
T1 = A2 = 360 nu; A1 = T2 = A - A2 = 480 - 360 = 120 nu
X1 = G2 = 40% . 1200 = 480 nu; G1 = X2 = 720 - 480 = 240 nu
+ về % thì em tính nốt nha!
C = N20N20 => N = 120.20 = 2400 (nu)
a/ X+T=1200
X−T=240
=> A=T=720=30%G=X=480=20%
b/
Mạch 1: T1 = A2 = 360; X1 = G2 = 40% = 480
A = A1 + A2 => A1 = A - A2 = 720 - 360 = 360
G = G1 + G2 => G1 = G - G2 = 480 - 480 = 0
Mình có dạy Sinh học 12 trên Youtube (Youtube -> tahava sẽ có video) hy vọng cải thiện tình hình học Môn Sinh của bạn. Chúc bạn học tốt!
câu 1:nêu cách đo độ dài ?Hãy kể rên các loại thước đo độ dài?tại sao người ta lại phải sản xuất ra nhiều loại thước kẻ như vậy?
câu 2:khi dùng thước đo độ dài cần chú ý đến những yếu tố nào?nêu đặc điểm các yếu tố đó
câu 3:nêu cách đo thể tích chất lỏng?hãy kể tên những dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết?
câu 4:khối lượng là gì?nêu đơn vị đo hợp pháp của khối lượng
câu 5:lực là gì?thế nào là hai lực cân bằng?nếu có hai lực tác dụng lên một vật mà vật đó vẫn đứng yên thì đó là hai lực
câu 6:trọng lực là gì?hãy nêu phương và chiều của trọng lực?đơn vị và kí hiệu của lực?
câu 7:một lực tác dụng vào một vật có thể gây ra hững tác dụng gì?cho ví dụ
câu 8:
a,lực kế dùng dể làm gì?hãy nêu cấu tạo của một lực kế lò xo đơn giản?
b,hãy nêu hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng?một vật có khối lượng 1,5 tấn thì có trọng lượng là bao nhiêu niuton?
câu 9:
a,khối lượng riêng của một vật là gì?nêu công thức tính khối lượng riêng?giải thích các đại lượng trong công thức?
b,trọng lượng riêng của một vật là gì?nêu công thức tính trọng lượng riêng?giải thích các đại lượng có trong công thức?
câu 10:hãy nêu các loại máy cơ đơn giản?nêu tác dụng của mặt phảng nghiêng?
câu 11:tại sao đi dốc càng thoai thoải thì càng dễ đi hơn?
câu 12:
a,treo một quả nặng vào một đầu của sợi dây,khi quả nặng đã đứng yên thì nó chịu tác động của những lực nào?các lực đó có đặc điểm gì?
b,nếu dùng kéo cắt sợi dây thì hiện tượng nào sảy ra?vì sao lại nhưn vậy?
câu 13:tính trọng lượng và khối lượng của một chiếc dầm sát 50dm3 biết khối lượng riêng của nó là 7800kg/m3