HỢp chất hữu cơ a chứa các nguyên tố C,H,O , Trong A về khối lượng cacbon chiếm 40 % hidro chiếm 6,67 % , Khối lượng riêng của A ở đktc là 1,339 ( g\l) . Xác định công thức phân tử của A
\(\%C:\%H:\%O=40:6,67:53,33\)
\(\Rightarrow n_C:n_H:n_O=\frac{40}{12}:\frac{6,67}{1}:\frac{53,33}{16}=3,33:6,67:3,33\)
\(=1:2:1\)
\(M_A=1,339.22,4=30\left(\frac{g}{mol}\right)\)
=>CTPT:CH2O
Phân tích hợp chất hữu cơ A thấy chứa % theo khối lượng như sau: 40%C; 6,67%H, còn lại là của Oxi. Xác định CTPT A biết đvC.
A. C2H6O.
B. C2H6O2.
C. C2H4O2.
D. C3H8O.
Phân tích hợp chất hữu cơ A thấy chứa % theo khối lượng như sau: 40%C; 6,67%H, còn lại là của Oxi. Xác định CTPT A biết MA= 60 đvC.
A. C2H6O
B. C2H6O2
C. C2H4O2
D. C3H8O
\(\%H=100\%-53,33\%-6,67\%=40\%\)
\(A:C_xH_yO_z\)
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{40\%}{12}:\dfrac{6,67\%}{1}:\dfrac{53,33\%}{16}=1:2:1\)
\(\Rightarrow A=\left(CH_2O\right)_n\)
\(M_A=2.M_{NO}=2.30=60\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow\left(12+2+16\right).n=60\Rightarrow n=2\Rightarrow A:C_2H_4O_2\)
Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, Cl. Tỉ khối hơi của A so với hidro là 56,5. Trong hợp chất A, clo chiếm 62,832% về khối lượng. Xác định CTPT của A.
Gọi CTHH của hchc A là CxHyClz
dA/h2 = 56,5 => MA = 56,5.2 = 113 (g/mol)
Ta có : \(\dfrac{35,5z}{113}.100\%=62,832\%\Rightarrow z=2\)
=> 12x + y + 35,5.2 = 113
=> 12x + y = 42
x | 1 | 2 | 3 | 4 |
y | 30 | 18 | 6 | -6 |
KL | Loại | Loại | TM | Loại |
(những giá trị x >4 đều loại vì y <0)
=> CTHH của A là C3H6Cl2
Hợp chất hữu cơ Y có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau: C chiếm 40%, H chiếm 6,67%, còn lại là Oxi. Tỉ khối hơi của Y so với H2 bằng 30. Xác định CTPT của X.
MY = 30.2=60(g)
mC trong y = 60.40%=24(g)
=> nC=\(\frac{24}{12}\)=2(mol)
mH trong Y = 60.6,67% = 4(g)
=> nH=\(\frac{4}{1}\)=4(mol)
mO trong Y= 60-(24+4)=32(g)
=> nO=\(\frac{32}{16}\)=2(mol)
=> CTPT của Y là C2H4O2
* Học tốt nha *
- %O2=53.33%
=> Tỉ lệ C : H :O = \(\frac{40\%}{12}:\frac{6.67\%}{1}:\frac{53.33\%}{16}=1:2:1\)
=> Công thức đơn giản CH2O => CTPT (CH2O)n
- MY=60 => 30.n=60=> n = 2
=> CTPT C2H4O2
Hợp chất hữu cơ A có khối lượng phân tử nhỏ hơn benzen (C6H6) và chỉ chứa 4 nguyên tố C,H,O,N trong đó hidro chiếm 9,09%, nito chiếm 18,18%. Đốt cháy hết 7,7 gam A thu được 4,928 lít khí CO2 ở 27,3 độ C và 1 atm. Xác định CTPT của A
Gọi CTPT của A là CxHyOzNt.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{pV}{RT}=\dfrac{1.4,928}{0,082.\left(27,3+273\right)}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(m_H=7,7.9,09\%=0,7\left(g\right)\Rightarrow n_H=\dfrac{0,7}{1}=0,7\left(mol\right)\)
\(m_N=7,7.18,18\%=1,4\left(g\right)\Rightarrow n_N=\dfrac{1,4}{14}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ mO = 7,7 - 0,2.12 - 0,7.1 - 0,1.14 = 3,2 (g)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x:y:z:t=0,2:0,7:0,2:0,1=2:7:2:1\)
→ CTPT của A có dạng là (C2H7O2N)n. ( n nguyên dương)
Mà: MA < 12.6 + 6 = 78 (g/mol)
\(\Rightarrow\left(12.2+7+16.2+14\right)n< 78\Rightarrow n< 1,01\)
⇒ n = 1
Vậy: CTPT của A là C2H7O2N.
Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 10g hợp chất hữu cơ A sinh ra 33,85g CO2 và 6,94g H2O. Tỉ khối hơi đối với không khí là 2,69 . Xác định CTPT của A
Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 0,295g chất hữu cơ X chứa C,H,O thu được 0,44g CO2 và 0,225g H2O . Trong 1 thí nghiệm khác, khi phân tích một lượng chất X như trên cho 55,8 cm\(^3\)N2 (đo ở đktc). Tỉ khối hơi của X so với H2 là 29,5 . Lập CTHH và CTPT của X
Câu 3 : Hợp chất hữu cơ A chứa C,H,O . Trong đó thành phần % theo khối lượng là 64,865% C và 13,51% H . Xác định CTPT của A, biết khối lượng mol của A là 74
Câu 4 : Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau : 53,33% C ; 15,55% H ; còn lại là N . Xác định CTPT của A , biết A chỉ có 1 nguyên tử N
Câu 1 :
M\(_A\)= 78 g
Do sản phẩm cháy gồm CO2 , H2O nên thành phần của A gồm C , H , có thể có O
Đặt CTPT của A : \(C_xH_yO_z\)
Áp dụng công thức : \(\dfrac{M_X}{m_X}=\dfrac{44x}{m_{CO2}}=\dfrac{9y}{m_{H2O}}\)
\(\Rightarrow\)x=6 , y=6
Với M\(_A\)= 78 \(\Rightarrow\) 12.6 + 6 + 16z = 78 \(\Rightarrow\) z=0
Vậy CTPT của A là C6H6
Câu 2 :
M\(_X\)= 59
Đặt CTPT của X là \(C_xH_yO_zN_t\)
Áp dụng công thức : \(\dfrac{M_X}{m_X}=\dfrac{44x}{m_{CO2}}=\dfrac{y}{m_{H2O}}=\dfrac{11,2t}{V_{N_2}}\)
\(\dfrac{59}{0,295}=\dfrac{44x}{0,44}=\dfrac{y}{0,225}=\dfrac{11,2t}{0,0558}\)
\(\Rightarrow\)x=2 , y=5 , t=1
Với M\(_X\)= 59 \(\Rightarrow\)z=1
Vậy CTPT của X là C2H5ON
3.
Gọi CTHH của HCHC là CxHyOz
x=\(\dfrac{74.64,865\%}{12}=4\)
y=\(\dfrac{74.13,51\%}{1}=10\)
z=\(\dfrac{74-4.12-10}{16}=1\)
Vậy CTHH của HCHC là C4H10O
Đốt cháy hoàn toàn 1,8g hợp chất hữu cơ A ( thành phần chứa C,H, O) thu được 2,64g CO2 và 1,08g H2O. Khối lượng phân tử của A bằng 180 dvc. Xđ CTPT của A Giúp em vs ạ
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,64}{44}=0,06\left(mol\right)\)
=> nC = 0,06 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,08}{18}=0,06\left(mol\right)\)
=> nH = 0,12 (mol)
\(n_O=\dfrac{1,8-0,06.12-0,12.1}{16}=0,06\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,06 : 0,12 : 0,06 = 1 : 2 : 1
=> CTPT: (CH2O)n
Mà PTKA = 180 đvC
=> n = 6
=> CTPT: C6H12O6