Cho 9(g) nhôm cháy trong không khí thu được 10,2g nhôm oxit . Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng là:
a.1,7g
b.1,6g
c.1,5g
d.1,2g
làm hộ mình với ạ
Câu 03:
Đốt bột nhôm trong khí oxi tạo thành nhôm oxit. Biết khối lượng của nhôm là 5,4g và thu được 10,2g nhôm oxit. Khối lượng của khí oxi đã tham gia phản ứng là:
A.
2,2g.
B.
2,4g.
C.
4,2g.
D.
4,8g.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 04:
Nếu chia đôi liên tiếp một mẩu nước đá đến khí có được phân tử nhỏ nhất còn mang tính chất đặc trưng của nước, phân tử nhỏ nhất này được gọi là
A.
nguyên tử.
B.
hạt proton.
C.
phân tử.
D.
hạt electron.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 05:
Công thức hóa học phù hợp với hóa trị V của photpho là
A.
P 2 O 5 .
B.
PO 2 .
C.
PO.
D.
P 2 O.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 06:
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?
A.
củi cháy thành than.
B.
Đun sôi nước thành hơi nước.
C.
hòa tan đường vào nước.
D.
Cô cạn nước muối thu được muối ăn.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 07:
nguyên tử trung hòa về điện là do
A.
số hạt nơtron bằng sô hạt proton.
B.
số hạt electron ở lớp vỏ bằng số hạt nơtron và proton trong hạt nhân.
C.
số hạt electron ở lớp vỏ bằng số hạt nơtron trong hạt nhân nguyên tử.
D.
số hạt electron ở lớp vỏ bằng số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 08:
Cách viết 2H có ý nghĩa gì?
A.
Hai phân tử hiđro.
B.
Hai nguyên tố hiđro.
C.
Hai nguyên tử hiđro.
D.
khí hiđro.
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 09:
Saccarozơ là loại đường phổ biến có trong nhiều loại thực vật như: mía, củ cải đường, thốt nốt... Biết rằng trong phân tử saccarozơ cso 12 C, 22 H và 11 O. Công thức hóa học của saccarozơ là
A.
CHO
B.
C 6 H 12 O 6
C.
C 11 H 12 O 22 .
D.
C 12 H 22 O 11
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 10:
Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X với oxi là X 2 O 3 , của nguyên tố Y với hiđro là HY. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X với Y là
A.
XY 3 .
B.
X 2 Y 3 .
C.
X 3 Y
D.
X 3 Y 2
đốt cháy hoàn toàn 1,35g nhôm trong bình chứa khí oxi,sau phản ứng thu được 10,2g nhôm oxit AL2O3:
a)Viết PTHH của phản ứng trên và cho biết tỉ lệ 2 cặp chất trong phản ứng
b)Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng
giúp mk với các cậu ơi!!!
a, PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Tỉ lệ: nAl : nO2 = 4:3
b, Phần này bạn xem lại đề nhé!
Đối chứng bột Nhôm trong bình khí Oxi, thu được 10,2g Nhôm axit
a. Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng
b. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để thu được lượng oxi trênĐối chứng bột Nhôm trong bình khí Oxi, thu được 10,2g Nhôm axit
a. Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng
b. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để thu được lượng oxi trên
a. \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : 4Al + 3O2 -> 2Al2O3
0,2 0,15 0,1
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
b. 2KMnO4 -> MnO2 + O2 + K2MnO4
0,3 0,15
\(m_{KMnO_4}=0,3.158=47,4\left(g\right)\)
a: \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10.2}{102}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0.2\cdot27=5.4\left(g\right)\)
Đốt cháy hết 9 gam kim loại nhôm Al trong không khí thu được 10,2 gam hợp chất nhôm oxit Al2O3. Biết rằng nhôm cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí. Tính khối lượng của khí oxi tham gia phản ứng ?
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
___________0,15<------0,1
=> mO2 = 0,15.32 = 4,8(g)
Bảo toàn KL: \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=10,2-9=1,2(g)\)
Đốt cháy 5.4g Al trong không khí thu được 10,2g hợp chất nhôm oxit (Al2O3)
A) lập pthh của phản ứng
B) tính khối lượng của oxi đã phản ứng
D) nếu có 0,2 mol Al tham gia phản ứng thì tạo thànhbao nhiêu mol Al2O3
a)
\(4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\)
b)
Bảo toàn khối lượng:
\(m_{Al} + m_{O_2} = m_{Al_2O_3}\\ \Rightarrow m_{O_2} = 10,2 - 5,4 = 4,8(gam)\)
d)
Theo PTHH : \(n_{Al_2O_3} = 0,5n_{Al} = 0,1(mol)\)
trong phòng thí nghiệm ngta đun nóng hết 3.16g kali penamganat để thu khí oxi
a tính thể tích khí oxi thu đc ở đktc
b dùng toàn bộ lượng oxi trên đốt cháy hoàn toàn m (g) nhôm hãy tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng? khối lượng nhô oxit thu đc
a.\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m_{KMnO_4}}{M_{KMnO_4}}=\dfrac{3,16}{158}=0,02mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,02 0,01 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,01.22,4=0,224l\)
b.
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
1/75 0,01 1/150 ( mol )
\(m_{Al}=n_{Al}.M_{Al}=\dfrac{1}{75}.27=0,36g\)
\(m_{Al_2O_3}=n_{Al_2O_3}.M_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{150}.102=0,68g\)
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,02-------------------------------------0,01
4Al+3O2-to->2Al2O3
\(\dfrac{1}{75}\)---0,01---------\(\dfrac{1}{150}\)
n KMnO4=\(\dfrac{3,16}{158}\)=0,02 mol
=>VO2=0,01.22,4=0,224 l
b)m Al=\(\dfrac{1}{75}\).27=0,36g
=>m Al2O3=\(\dfrac{1}{150}\)102=0,68g
Cho 9 (g) nhôm cháy trong không khí thu được 10,2 g nhôm oxit. Tính khối lượng oxi
A. 1,7 g
B. 1,6 g
C. 1,5 g
D. 1,2 g
Đáp án D
4 A l + 3 O 2 → 2 A l 2 O 3
Theo định luật bảo toàn khối lượng m A l + m O 2 = m A l 2 O 3
⇔ 9 + m O 2 = 10 , 2
⇔ m O 2 = 1 , 2 g
Đốt cháy hoàn toàn một lượng bột nhôm trong không khí sau phản ứng thu được 20,4 g một oxit
a Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng
b tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí
giải nhanh giúp mik vs ạ
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,4----0,3---------0,2 mol
n Al2O3=\(\dfrac{20,4}{102}\)=0,2 mol
=>m Al=0,4.27=10,8g
=>VO2=0,3.22,4=6,72l
=>Vkk=6,72.5=33,6l
4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
0,4 0,3 0,2
nAl2O3 = 20,4 / 102 = 0,2 ( mol )
=> mAl = 0,4 . 27 = 10,8 (g)
V O2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
Vkk = 6,72 . 5 = 33,6(l)
nAl2O3 = 20,4/102 = 0,2 (mol)
PTHH: 4Al + 3O2 -> (t°) 2Al2O3
Mol: 0,1 <--- 0,3 <--- 0,2
mAl = 0,1.27 = 2,7 (g)
Vkk = 0,3.22,4.5 = 33,6 (l)
VO2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)