Câu 3.(2,0 điểm) Dùng nhiệt phân hủy hoàn toàn C*O_{2} a. Viết phương trình hoá học của phản ứng. + Tính X
Trong phòng thí nghiệm có thể dùng muối KClO3 hoặc KMnO4 để điều chế oxi bằng phản ứng phân hủy. Viết phương trình hóa học của các phản ứng và tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất trên.
bài 1: Hoà tan hoàn toàn 16,8g Fe cần 400g dung dịch HCL a, Viết phương trình hoá học b, Tính nồng độ dung dịch đã dùng c, Tính nồng độ FeCl2 sau phản ứng. Bài 2: Hoà tan hoàn toàn x (g) Mg cần 200g dung dịch HCL 7,3% a, Viết phươn trình hoá học b, Tính thể tích H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn c, Tính x (g) d, Tính nồng độ % MgCl2 sau phản ứng Bài 3: Hoà tan hoàn toàn kim loại Nhôm cần 300g dung dịch H2SO4 (9,8%) a, Viết phương trình hoá học b, Tính khối lượng Nhôm đã dùng c, Tính nồng độ % Al2SO4 sinh ra sau phản ứng.
1
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,3-->0,6---->0,3------->0,3
b
\(C\%_{dd.HCl}=\dfrac{0,6.36,5.100\%}{400}=5,475\%\)
c
\(m_{dd}=16,8+400-0,3.2=416,2\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,3.127.100\%}{416,2}=9,15\%\)
2
\(n_{HCl}=\dfrac{200.7,3\%}{100\%}:36,5=0,4\left(mol\right)\)
a
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2<--0,4------>0,2------>0,2
b
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c
\(x=m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
d
\(m_{dd}=4,8+200-0,2.2=204,4\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,2.95.100\%}{204,4}=9,3\%\)
3
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{300.9,8\%}{100\%}:98=0,3\left(mol\right)\)
a
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2<--0,3--------->0,1------------>0,3
b
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
c
\(m_{dd}=5,4+300-0,3.2=304,8\left(g\right)\)
\(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.342.100\%}{304,8}=11,22\%\)
Câu 1:
+ Tác dụng với kim loại: O2 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Ag, Au, Pt
+ Tác dụng với Hiđro, Phản ứng có thể gây nổ mạnh nếu tỉ lệ phản ứng O2:H2 = 1:2
+ Tác dụng với một số phi kim khác:
+ Tác dụng với một số hợp chất:
Câu 2:
+ Phản ứng hóa hợp là PƯHH trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
+ Phản ứng phân hủy là PƯHH trong đó có 2 hay nhiều chất được tạo thành từ một chất ban đầu.
Câu 2:
+ Phản ứng hóa hợp là PƯHH trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
+ Phản ứng phân hủy là PƯHH trong đó có 2 hay nhiều chất được tạo thành từ một chất ban đầu.
Câu 1:
+ Tác dụng với kim loại: O2 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Ag, Au, Pt
+ Tác dụng với Hiđro, Phản ứng có thể gây nổ mạnh nếu tỉ lệ phản ứng O2:H2 = 1:2
+ Tác dụng với một số phi kim khác:
+ Tác dụng với một số hợp chất:
Nhiệt phân hoàn toàn m gam KMnO4 thu được V lít O2. Lấy lượng O2 thu được cho phản ứng hoàn toàn với một lượng S lấy dư chỉ sinh ra 2,8 lít khí SO2 (đktc).
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
2. Tính m
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125mol\)
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
0,125 0,125 ( mol )
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,25 0,125 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=0,25.158=39,5g\)
VD2:Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam nhôm (Al) trong bình chứa khí O2.
(a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
(b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng.
(c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở trên.
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,225\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,225.22,4=5,04\left(l\right)\)
c, \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Theo PT: \(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{KClO_3}=0,15.122,5=18,375\left(g\right)\)
Cau 2 (3,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp X gồm Al, F*e_{2}*O_{3} và CuO (trong đó F*e_{2}*O_{3} và CuO có số mol bằng nhau) bằng dung dịch HCl (dư), thu được 6,72 lít khí H_{2} (đktc). a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng mỗi chất trong 17,4 gam X. c) Nung nóng 17,4 gam X (trong điều kiện không có không khí) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được V lít khí H_{2} (đktc). Tính giá trị của V.
Bài 3. Nhiệt phân hoàn toàn 21,4 gam sắt (III) hidroxit.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b) Tính khối lượng sắt (III) oxit thu được sau phản ứng?
c) Hòa tan lượng oxit thu được bằng dung dịch HCl 2M thì phải dùng bao nhiêu ml dung dịch ?
Bài 3 :
\(n_{Fe\left(OH\right)3}=\dfrac{21,4}{107}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O|\)
2 1 3
0,2 0,1
b) \(n_{Fe2O3}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe2O3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
c) Pt : \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O|\)
1 6 2 3
0,1 0,6
\(n_{HCl}=\dfrac{0,1.6}{1}=0,6\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
8. Cho 28, 4g natri oxit tác dụng với một lượng dd H 2 SO 4 9,8\% (phản ứng xảy ra hoàn toàn) a. Viết phương trình hóa học b. Tỉnh khối lượng dung dịch H_{2}*S * O_{4} đã dùng. c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành.
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{28,4}{62}=\dfrac{71}{155}\left(mol\right)\)
a. \(PTHH:Na_2O+H_2SO_4--->Na_2SO_4+H_2O\)
b. Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Na_2O}=\dfrac{71}{155}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=98.\dfrac{71}{155}=\dfrac{6958}{155}\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{\dfrac{6958}{155}}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=9,8\%\)
\(\Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}\approx458\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{Na_2SO_4}=n_{Na_2O}=\dfrac{71}{155}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2SO_4}=\dfrac{71}{155}.142=\dfrac{10082}{155}\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd_{Na_2SO_4}}=28,4+458=486,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C_{\%_{Na_2SO_4}}=\dfrac{\dfrac{10082}{155}}{486,4}.100\%=13,37\%\)
\(a,PTHH:Na_2O+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\\ b,n_{H_2SO_4}=n_{Na_2O}=\dfrac{28,4}{62}\approx0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{H_2SO_4}}=0,5\cdot98=49\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{49\cdot100\%}{9,8\%}=500\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn tàn 6,2 gam Na2O vào 500 gam dung dịch CuSO4 thu được tối đa kết tủa X. Phân hủy nhiệt hết X thu được chất rắn Y
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng Y
c) Tính thể tích CO (đktc) cần để phản ứng hoàn toàn Y
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
\(CuO+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu+CO_2\)
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuO}=n_{CO}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,1\cdot80=8\left(g\right)\\V_{CO}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)