tìm số có 2 chữ số biết rằng số này lớn hơn 4 lần tổng các chữ số của nó là 3 đơn vị và nếu thêm 23 dơn vị vào số đó thì được số mới bé hơn số viết theo thứ tự ngược lại thì được số mới bé hơn số viết theo thứ tự ngược lại là 2 đơn vị
Tìm 1 số có 2 chữ số biết rằng số này hơn 4 lần tổng các chữ số của nó là 3 đơn vị. Nếu thêm 25 đơn vị vào số đó thì được số mới bé hơn số viết ngược lại với số đó là 2 đơn vị.
Tìm số có hai chữ số. Số này hơn 4 lần tổng các chữ số của nó là 3 đơn vị . nếu thêm 25 đơn vị vào số đó thì được số mới bé hơn số viết ngược lại với số đó là 2
tìm 1 số có 2 chữ số số này hơn 4 lần tổng các chữ số của nó là 3 đơn vị nếu thêm 25 đơn vị vào số đó thì được số mới hơn số viết ngược lại là 2 đơn vị
Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng 2 lần chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 1 đơn vị. Nếu viết số đó theo thứ tự ngược lại thì được một số mới với tổng của số mới và số ban đầu là 143
Gọi số cần tìm có dạng là \(\overline{ab}\)
2 lần chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 1 nên b-2a=1
Nếu viết số đó theo thứ tự ngược lại thì được một số mới với tổng của số mới và số ban đầu là 143
=>\(\overline{ab}+\overline{ba}=143\)
=>11a+11b=143
=>a+b=13
Do đó, ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}-2a+b=1\\a+b=13\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-3a=-12\\a+b=13\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=4\\b=9\end{matrix}\right.\)
tìm 1 số tự nhiên có 2 chữ số , biết rằng số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó . Nếu viết 2 chữ số của nó theo thứ tự ngược lại thì được số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị
Gọi số tự nhiên đó là ab (ab >10). Theo đề bài ta có :
Số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó nên ta có phương trình:
\(ab=4\left(a+b\right)\Leftrightarrow10a+b=4a+4b\) \(\Leftrightarrow10a-4a+b-4b=0\Leftrightarrow6a-3b=0\) ⇔ 2a-b=0(1)
Nếu viết 2 chữ số của nó theo thứ tự ngược lại thì được số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị nên ta có phương trình :
\(ba-ab=36\Leftrightarrow10b+a-10a-b=36\)
\(\Leftrightarrow9b-9a=36\Leftrightarrow b-a=4\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}2a-b=0\left(1\right)\\b-a=4\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Cộng từng vế của (1) và (2) ta được : a=4 Thay vào (2) ta được:
\(b-4=4\Leftrightarrow b=8\) ⇒ab=48. Vậy...
Tìm một số tự nhiên có hai chữ số , biết rằng số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó . Nếu viết hai chữ số của nó theo thứ tự ngược lại thì được số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị
Gọi số đó có dạng \(\overline{xy}=10x+y\) với x;y là các số tự nhiên từ 1 tới 9
Do số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó nên ta có:
\(10x+y=4\left(x+y\right)\Rightarrow2x-y=0\)
Khi viết ngược số đó ta được số mới có giá trị là: \(10y+x\)
Do số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị nên:
\(10y+x-\left(10x+y\right)=36\Rightarrow y-x=4\)
Ta được hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}2x-y=0\\y-x=4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=4\\y=8\end{matrix}\right.\)
Vậy số đó là 48
tìm một số có 2 chữ số biết số đó hơn 4 lần tổng các chữ số của nó là 3 nếu thêm 25 vào số đó ta được số mới bé hơn số viết theo thứ tự ngược lại là 2
Gọi số cần tìm là ab; Khi viết theo thứ tự ngược lại ta được số ba
Ta có:
*ab=(a+b)x4+3
ax10+b=ax4+bx4+3
ax10-ax4+b=bx4+3 (Rút gọn cả 2 vế cho ax4)
ax6+b=bx4+3
ax6 =bx4-b+3 (Rút gọn cả 2 vế cho b)
ax6 =bx3+3
+ Vì ax6 là chẵn => bx3+3 cũng phải là chẵn => bx3 là chẵn vì 3 là lẻ (Lẻ+Lẻ=Chẵn) => b là lẻ.
b có thể là 1;3;5;7;9.
- Nếu b là 1 thì: ax6=1x3+3
ax6= 6
a = 6:6=1.
- Nếu b là 3 thì: ax6=3x3+3
ax6= 12
a = 12:6=2
- Nếu b là 5 thì: ax6=5x3+3
ax6= 18
a = 18:6=3
- Nếu b là 7 thì: ax6=7x3+3
ax6= 24
a = 24:6=4
- Nếu b là 9 thì: ax6=9x3+3
ax6= 30
a = 30:6=5.
Ta có các cặp: a=1 và b=1; a=2 và b=3; a=3 và b=5; a=4 và b=7; a=5 và b=9.
*ab+25=ba-2
ab+25+2=ba
ab+27=ba
Thay a và b vào ta có:
- 11+27=38 (loại)
- 23+27=50 (loại)
- 35+27=62(loại)
- 47+27=74 (chọn)
- 59+27=86 (loại).
Vậy số cần tìm là 47.
K bạn cho mình nhé.
Tìm 1 số tự nhiên có hai chữ số biết rằng số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó. Nếu viết hai chữ số của nó theo thứ tự ngược lại thì được số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị
Gọi [ab] là 2 số cần tìm
Theo đề bài ta có phương trình
[ab]=4.(a+b)
<=>10a+b=4a+4b
<=>6a=3b
<=>2a=b
và pt thứ 2 là
[ba]-[ab]=36
10b+a-10a-b=36
9b-9a=36
Từ đó bạn cs hệ pt
giải ra tìm đc
a=4 và b=8
số cần tìm là 48
Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó. Nếu viết hai chữ số của nó theo thứ tự ngược lại thì được số mới lớn hơn số ban đầulà 36 đơn vị
Gọi số cần tìm là \(\overline{ab}\), số đó viết theo thứ tự ngược lại là \(\overline{ba}\). Theo bài ra ta có:
\(\overline{ab}\) = 4(a + b)
\(\Rightarrow\) 10a + b = 4a + 4b
\(\Rightarrow\) 6a = 3b
\(\Rightarrow\) 2a = b
Vì 10 > b > 0 và b \(⋮\) 2 nên b = 2, 4, 6, 8
+ Nếu b = 2 thì a = 1, 21 - 12 \(\ne\) 36(loại)
+ Nếu b = 4 thì a = 2, 42 - 24 \(\ne\) 36(loại)
+ Nếu b = 6 thì a = 3, 63 - 36 \(\ne\) 36(loại)
+ Nếu b = 8 thì a = 4, 84 - 48 = 36(chọn)
Vậy số cần tìm là 48