cách tìm :ƯC, ƯCLN, BC, BCNN
Các bn giúp mk để có kiến thức ôn tập nha mk tick
Bài 1: Hãy tìm các tập B(8), B(12) và BC(8, 12).
Giúp mk vs, tự nhiên lại quên mất cách lm rồi! 3 bn đầu tiên mk tick nha!
B(8) ={0; 8; 16; 24; 32; 40; 48...}
B(12) = {0; 12; 24; 36; 48;..}
BC(8; 12) = {0; 24; 48; ...}
Trả lời :
B(8) = { 0; 8; 16; ................. }
B(12) = { 0; 12; 24; 36; ............... }
BC(8,12) = { 0; 24; 48; ................. }
+) Nhân lần lượt 8 với các số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7;… ta được: 0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56; 64; 72;…
Do đó: B(8) = { 0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56; 64; 72;…}
+) Nhân lần lượt 12 với các số 0; 1; 2; 3; 4; 5; … ta được 0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; …
Do đó B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; …}
BC(8, 12) = {0; 24; 48; 72; …}
tìm ƯCLN của 90 và 126 rồi tìm các ƯC của 90 và 126
giúp mk nha mk cần gấp lắm
ƯCLN(90 , 126 ) = 9
ƯC(90,26) = Ư(9) = 1,3,9
\(90=2\cdot3^2\cdot5\\ 126=2\cdot3^2\cdot7\\ ƯCLN\left(90,126\right)=2\cdot3^2=18\\ ƯC\left(90,126\right)=Ư\left(18\right)=\left\{1;2;3;6;9;18\right\}\)
Ta có:
90 = 2 . 32 . 5
126 = 2 . 32 . 7 ; ƯCLN(90, 126) = 2 . 32 = 18
ƯC(90, 126) = { 1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 9 ; 18 }.
Các bạn tổng hợp giúp mk những kiến thức cơ bản, trọng tâm của hóa lớp 8 có liên qua tới lớp 9 nha. Cho mk cảm ơn trước.
* Mk đang bị hỏng kiến thức hóa lớp 8 nên các bn giúp mk nhiệt tình nha.
Giúp mk với ạ
Em mới bắt đầu vào lớp 8 hihi
- Vật thể: Là toàn bộ những gì xung quanh chúng ta và trong không gian. Vật thể gồm 2 loại: Vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo
- Chất: là nguyên liệu cấu tạo nên vật thể. Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
- Mỗi chất có những tính chất nhất định. Bao gồm tính chất vật lý và tính chất hoá học.
Tính chất vật lý: Trạng thái (R,L,K), màu sắc, mùi vị, tính tan, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ sôi (t0s), nhiệt độ nóng chảy (t0nc), khối lượng riêng (d)…Tính chất hoá học: Là khả năng bị biến đổi thành chất khác: Khả năng cháy, nổ, tác dụng với chất khác…2. Hỗn hợp và chất tinh khiết.- Hỗn hợp là 2 hay nhiều chất trộn lại với nhau. Mỗi chất trong hỗn hợp được gọi là 1 chất thành phần.
- Hỗn hợp gồm có 2 loại: hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất
- Tính chất của hỗn hợp: Hỗn hợp có tính chất không ổn định, thay đổi phụ thuộc vào khối lượng và số lượng chất thành phần.
- Chất tinh khiết là chất không có lẫn chất nào khác. Chất tinh khiết có tính chất nhất định, không thay đổi.
- Khi tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp ta thu được các chất tinh khiết. Để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp người ta có thể sử dụng các phương pháp vật lý và hoá học: tách, chiết, gạn, lọc, cho bay hơi, chưng cất, dùng các phản ứng hoá học…
3. Nguyên tử.Định nghĩa: Là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, cấu tạo nên các chấtCấu tạo: gồm 2 phầnHạt nhân: tạo bởi 2 loại hạt: Proton và Nơtron- Proton: Mang điện tích +1, có khối lượng 1 đvC, ký hiệu: P
- Nơtron: Không mang điện, có khối lượng 1 đvC, ký hiệu: N
Vỏ: cấu tạo từ các lớp Electron- Electron: Mang điện tích -1, có khối lượng không đáng kể, ký hiệu: e
Trong nguyên tử, các e chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp từ trong ra.
+ Lớp 1: có tối đa 2e
+ Lớp 2,3,4… tạm thời có tối đa 8e
Khối lượng nguyên tử = số P + số N + số e = số P + số N (vì e có khối lượng rất nhỏ)
4. Nguyên tố hoá học.Là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số P trong hạt nhân
Những nguyên tử có cùng số P nhưng số N khác nhau gọi là đồng vị của nhau
5. Hoá trị.Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử
Quy tắc hoá trị:
ta có: a.x = b.y
(với a, b lần lượt là hoá trị của nguyên tố A và B)
6/ : Công thức hóa học
Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất, gồm một hay nhiều KHHH và chỉ số ở chân mỗi KHHH.
Công thức hóa học của đơn chất:
Tổng quát: Ax. Với A là KHHH của nguyên tố.
X là chỉ số, cho biết 1 phân tử của chất gồm mấy nguyên tử A.
*Với kim loại x = 1 ( không ghi ) – ví dụ: Cu, Zn, Fe, Al, Mg, …
*Với phi kim; thông thường x = 2. ( trừ C, P, S có x = 1 ) - Ví dụ:
Ý nghĩa của công thức hóa học: CTHH cho biết:
1. Nguyên tố nào tạo nên chất.
2. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất.
3. PTK của chất.
7/ Sự biến đổi chất:
Hiện tượng vật lí: Là hiện tượng xảy ra khi chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
Hiện tượng hóa học là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.
8/ Phản ứng hóa học : là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác.
* Chất ban đầu ( chất tham gia) là chất bị biến đổi trong phản ứng.
* Chất mới được tạo ra là sản phẩm.
* Phản ứng hóa học được biểu diễn bằng phương trình chữ như sau:
Tên các chất phản ứng à Tên các sản phẩm |
9/Định luật bảo toàn khối lượng :
Trong một PỨHH, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chấ tham gia phản ứng.
10/Tính chất của oxi:
10.1/ Tính chất vật lí của Oxi:
Khí Oxi là một chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn khôngkhí; hóa lỏng ở -1830C, Oxi lỏng có màu xanh nhạt.
10.2/ Tính chất hóa học của Oxi:
a)Tác dụng với phi kim:
+ Với lưu huỳnh: Lưu huỳnh cháy trong không khí hoặc trong Oxi với ngọn lửa nhỏ, có màu xanh nhạt, tạo ra khí Lưu huỳnhđioxit (SO2) & rất ít Lưu huỳnh trioxit (SO3).
+ Với Photpho: Phôtpho cháy mạnh trong không khí với ngọn lửa sáng chói, tạo ra bột khói trắng tan được trong nước. Bột trắng đó là Điphôtphopentaoxit P2O5
b)Tác dụng với kim loại: Sắt cháy trong không khí hoặc trong Oxi sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy, màu nâu là sắt(II, III) oxit Fe4O4 (sắt từ oxit)
a) Tác dụng với hợp chất: Khí Metan cháy trong không khí hoặc trong Oxi tỏa nhiều nhiệt.
chào buổi tối,có ai rảnh thì vào giúp mk nhé,từ luk học đến giờ cx đã đc 3 tuần rồi nhỉ,các bn hãy chép ra cho mk những bài toán [ko cần đáp án] về tập hợp .phần tử của của tập hợp,tập hợp các số tự nhiên,ghi số tự nhiên,số phần tử của một tập hộ.tập hợp con và lũy thừa vs số mũ tự nhiên .nhân 2 lũy cùng cơ số nha[ko chép trong sách gk,hoặc sbt] vì mk tìm hoài chả thấy đề để học và ôn .MONG M.N GIÚP,tuy chỉ có 1 tick ko có gì nhiều nhưng mk rất cần sự giúp đỡ của mọi người THANKS
Tìm Ưc ; Bc của 56 ; 140 và 84
Tìm Ưcln ; bcnn của 56 ; 140 và 84
giúp mk vs , mai mk ik hok rồi T-T
a: UC(56;140;84)={1;2;4;7;14;28}
BC(56;140;84)={420;840;...}
b: UCLN(56;140;84)=28
BCNN(56;140;84)=420
khái số nguyên tố
cách tìm ƯC, ƯCLN, BC, BCNN ( thứ 5 thi mà mk quên sạch rồi)
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là một và chính nó
Số nguyên tố là tập hợp các số tự nhiên >1, chia hết cho 1 và chính nó. Hoặc hiểu một cách đơn giản, những số tự nhiên nào lớn hơn 1, không chia được cho số nào khác ngoài số 1 và chính số đó thì đó là số nguyên tố. Ví dụ số nguyên tố là 3, 5, 7, 13, 17, 23, 29, 97, 101, 997…
Số nguyên tố là số chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
Tham khảo:
Tìm ƯC: Khi có ƯCLN, ta tìm các ước của ƯCLN.
Tìm BC: Kh có BCNN, ta tìm bội của BCNN.
các bạn có bài toán nâng cao nào về dãy số cách đều ko thì gửi cho mk nha .
mk cần bài để ôn tập .thanks
Giúp tớ với ạ. Cảm ơn.
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,.. là các dãy số tự nhiên có 103 số. Hỏi số cuối cùng là bao nhiêu ? Giai chi tiết giúp mình với
số cuối cùng của dãy số:0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11...... là số 104
Tìm số tự nhiên có 4 chữ số . Biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta được một số gấp 5 lần số nhận được khi vết thêm chữ số 1 vào bên trái số cần tìm .
Các bn giúp mk nha . Mk sẽ tick. Các bn nhớ ghi cách trình bày giúp mk nha
a) Ta có ƯCLN(18, 30) = 6. Hãy viết tập hợp A các ước của 6. Nêu nhận xét về tập hợp ƯC(18, 30) và tập hợp A.
b) Cho hai số a và b. Để tìm tập hợp ƯC(a, b), ta có thể tìm tập hợp các nước của ƯCLN(a, b).
Hãy tìm ƯCLN rồi tìm tập hợp các ước chung của:
i. 24 và 30; ii. 42 và 98;
iii. 180 và 234.
a) A = {1; 2; 3; 6}
Nhận xét: Ta thấy tập hợp ƯC (18, 30) = {1; 2; 3; 6} nên tập hợp ƯC (18, 30) giống với tập hợp A.
b)
i. 24 = 23.3
30 = 2.3.5
=> ƯCLN(24, 30) = 2.3= 6
Vậy: ƯC(24, 30) = Ư(6) = {1; 2; 3; 6}.
ii. 42 = 2.3.7
98 = 2.72
=> ƯCLN(42, 98) = 2.7 = 14.
iii. \(180 = 2^2.3^2.5\)
\(234 = 2.3^2. 13\)
=> ƯCLN(180,234) = \(2. 3^2 = 18\)