Theo Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình Nguyễn thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở đâu?
A. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì và đảo Côn Lôn.
B. Ba tỉnh miền Đông Nam kì và đảo Côn Lôn.
C. Ba tỉnh miền Đông Nam Kì với đảo Phú Quốc.
D. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì với đảo Côn Đảo.
Câu 1
a. Từ năm 1858 đến năm 1884, triều đình nhà Nguyễn đã kí với chính phủ Pháp những hiệp ước nào? Nêu nội dung chủ yếu của các hiệp ước đó.Tên Hiệp ước Nội dung chủ yếu
Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) :Triều đình nhà Nguyễn thừa nhận quyền cai quản của nước Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hoà) và đảo Côn Lôn; mở ba cửa biển (Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên) cho Pháp vào buôn bán; cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền đạo...; bồi thường cho Pháp 288 vạn lạng bạc; Pháp sẽ "trả lại" thành Vĩnh Long cho triều đình chừng nào triều đình buộc được dân chúng ngừng kháng chiến.
Hiệp ước Giáp Tuất (1874) :Pháp sẽ rút quân khỏi Bắc Kì, còn triều đình chính thức thừa nhận sáu tính Nam Kì hoàn toàn thuộc Pháp.
Hiệp ước Hác-măng (1883) :Triều đình Huế chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì, cắt tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kì để nhập vào đất Nam Kì thuộc Pháp. Ba tỉnh Thanh-Nghệ-Tĩnh được sáp nhập vào Bắc Kì. Triều đình chỉ được cai quản vùng đất Trung Kì, nhưng mọi việc đều phải thông qua viên khâm sứ Pháp ở Huế. Công sứ Pháp ở các tỉnh Bắc Kì thường xuyên kiểm soát những công việc của quan lại triều đình, nắm các quyền trị an và nội vụ. Mọi việc giao thiệp với nước ngoài (kể cả với Trung Quốc) đều do Pháp nắm. Triều đình Huế phải rút quân đội ở Bắc Kì về Trung Kì.
Hiệp ước Pa-tơ-nôt (1884) :Nội dung cơ bản giống với Hiệp ước Hác-măng, chỉ sửa đổi đôi chút về ranh giới khu vực Trung Kì nhằm xoa dịu dư luận và lấy lòng vua quan phong kiến bù nhìn.
b. Nhân dân ta có thái độ như thế nào khi triều đình nhà Nguyễn kí những hiệp ước trên?
- Nhân dân ta đã phản đối mạnh mẽ việc triều đình nhà Nguyễn kí các hiệp ước đầu hàng, "quyết đánh cả Triều lẫn Tây"...
- Nhân dân không tuân thủ lệnh của triều đình, tiếp tục đẩy mạnh kháng chiến chống thực dân Pháp..
b, Thái độ của nhân dân ta khi triều đình Huế kí các hiệp ước đầu hàng thực dân Pháp:
- Phong trào kháng chiến chống Pháp trong nhân dân các được đẩy mạnh hơn.
- Quan lại triều đình ờ các địa phương đã phản đối lệnh bãi binh => Là cơ sở để phái chủ chiến trong triều đình đẩy mạnh hoạt động
b, Thái độ của nhân dân ta khi triều đình Huế kí các hiệp ước đầu hàng thực dân Pháp:
- Phong trào kháng chiến chống Pháp trong nhân dân các được đẩy mạnh hơn.
- Quan lại triều đình ờ các địa phương đã phản đối lệnh bãi binh => Là cơ sở để phái chủ chiến trong triều đình đẩy mạnh hoạt động
Đánh giá của em về trách nghiệm của triều đình nhà nguyễn trong việc để mất 3 tỉnh miền Tây Nam kì (1867)?
Sự kiện: Pháp tấn công, đánh chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì. Quân triều đình kháng cự mạnh mẽ nhưng không giành thắng lợi xảy ra vào khoảng thời gian nào.
Đâu không phải lý do đến năm 1867 thực dân Pháp mới tiến hành chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây Nam Kì?
A. Quân Pháp bận rộn với việc xâm chiếm Campuchia
B. Quân Pháp bị sa lầy ở chiến trường Mê-hi-cô
C. Phong trào kháng chiến ở Nam Kì phát triển buộc Pháp phải chinh phục lại các vùng đất đã chinh phục
D. Quân Pháp bị sa lầy ở chiến trường Trung Quốc
Sở dĩ đến năm 1867, thực dân Pháp mới tiến hành xâm chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây Nam Kì do:
- Thực dân Pháp bận rộn với việc xâm chiếm và thiết lập nền bảo hộ ở Campuchia
- Quân Pháp bị sa lầy ở chiến trường Mê-hi-cô (1867)
- Các trung tâm kháng chiến lớn ở Nam Kì phát triển buộc quân Pháp phải tiến hành chinh phục lại các vùng đất đã chinh phục
=> Đến năm 1867, sau khi cơ bản ổn định được tình hình, thực dân Pháp mới có điều kiện xâm chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây Nam Kì
Đáp án cần chọn là: D
Vì sao thực dân Pháp dễ dàng chiếm được 3 tỉnh miền Tây Nam Kì? A. Lực lượng của ta bố phòng mỏng. B. Ta mất cảnh giác vì nghĩ địch không đánh. C. Lãnh tụ các cuộc khởi nghĩa bị bắt, bị giết hại. D. Thái độ chống giặc nhu nhược của triều đình nhà Nguyễn.
Câu 5. Triều đình nhà Nguyễn đã ký hiệp ước gì với thực dân Pháp ? a. Nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ cho thực dân Pháp. b. Nhường ba tỉnh miền Đông Nam Bộ cho thực dân Pháp. c. Nhường ba tỉnh miền Tây Nam Bộ cho thực dân Pháp. d. Nhường ba tỉnh miền Tây Nam Kỳ cho thực dân Pháp
Thực dân Pháp đã chiếm gọn ba tỉnh miền Tây Nam Kì (1867) mà không tốn một viên đạn vì
A. thực dân Pháp tấn công bất ngờ
B. nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp
C. quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém
D. triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp
Chọn đáp án D.
Lợi dụng sự bạc nhược, thiếu kiên quyết của triều đình Huế, Pháp đã chiếm trọn 3 tỉnh miền Tây Nam Kì (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên) mà không tốn một viên đạn.
Thực dân Pháp đã chiếm gọn ba tỉnh miền Tây Nam Kì (1867) mà không tốn một viên đạn vì
A. thực dân Pháp tấn công bất ngờ.
B. nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp.
C. quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém.
D. triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp.
Đáp án D
Lợi dụng sự bạc nhược, thiếu kiên quyết của triều đình Huế, Pháp đã chiếm trọn 3 tỉnh miền Tây Nam Kì (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên) mà không tốn một viên đạn.