: Số nguyên tử magie có trong 120 g magie là:
A. 20.1023
B. 25.1023.
C. 30.1023
D. 35.1023
các bạn giải ra giúp mình với
Số nguyên tử sắt có trong 280 g sắt là:
A. 20.1023
B.251023.
C. 30.1023
D. 35.1023
E. Không xác định được
\(n_{Fe}=\dfrac{280}{56}=5\left(mol\right)\\ \Rightarrow A=n.N=5.6.10^{23}=30.10^{23}\left(nguyêntử\right)\\ \Rightarrow ChọnC\)
Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4 có phân tử khối là 120.Kim loại M là:
a)magie b)đồng c)sắt d)bạc
các cậu giúp mk với
Đáp án: a
Giải thích:
Ta có: \(M_{MSO_4}=M_M+32+16.4\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow M_M+32+16.4=120\)
\(\Rightarrow M_M=24\left(đvC\right)\)
Vậy: M là Mg.
Bạn tham khảo nhé!
Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4 có phân tử khối là 120.Kim loại M là:
a)magie b)đồng c)sắt d)bạc
Vì M + 96 = 120 ⇒ M = 24 → M là Mg
1.
Phương trình biểu diễn phản ứng hóa học giữa natri oxit (Na2 O) với nước sinh ra natri hidroxit (NaOH) là
A:Na2 O + H2 O → 2NaOH.
B:NaO + H2 O → NaOH2 .
C:Na2 O + H2 O → NaOH.
D:NaOH → Na2 O + H2 O.
2.Một bình chứa hỗn hợp khí X gồm 0,4g H2 ; 2,24 lít khí N2 và 5,6 lít khí CO2 (ở đktc). Tổng số mol các khí trong hỗn hợp khí X là A: 0,5 mol. B: 0,55 mol. C: 0,65 mol. D: 0,6 mol.
3.Phản ứng hóa học có sơ đồ sau: C2 H6 O + O2 → CO2 + H2 O. Tổng hệ số tối giản sau khi cân bằng của các chất là A: 9 B: 7 C: 8 D: 10
4.
Cho 6,72 lít (đktc) khí C2 H2 phản ứng hết với khí oxi thu được khí cacbonic và hơi nước. Thể tích (đktc) khí oxi cần dùng là
A:15,68 lít.
B:16,8lít.
C:13,44 lít.
D:22,4 lít.Cho 6,72 lít (đktc) khí C2 H2 phản ứng hết với khí oxi thu được khí cacbonic và hơi nước. Thể tích (đktc) khí oxi cần dùng là
A:15,68 lít.
B:16,8lít.
C:13,44 lít.
D:22,4 lít.
Cho 6,72 lít (đktc) khí C2 H2 phản ứng hết với khí oxi thu được khí cacbonic và hơi nước. Thể tích (đktc) khí oxi cần dùng là
A:15,68 lít.
B:16,8lít.
C:13,44 lít.
D:22,4 lít.
5.
Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính của nguyên tử natri là
A:3,82.10-23 gam.
B:4,48.10-23 gam.
C:3,82.10-22 gam.
D:3,82.10-21 gam4.Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính của nguyên tử natri là
A:3,82.10-23 gam.
B:4,48.10-23 gam.
C:3,82.10-22 gam.
D:3,82.10-21 gam.
5.
Số nguyên tử sắt có trong 280 gam sắt là
A:
25.1023 .
B:30.1023 .
C:20.1023 .
D:3.1023 .Số nguyên tử sắt có trong 280 gam sắt là
A:
25.1023 .
B:30.1023 .
C:20.1023 .
D:3.1023 .
Số nguyên tử sắt có trong 280 gam sắt là
A:
25.1023 .
B:30.1023 .
C:20.1023 .
D:3.1023 .Số nguyên tử sắt có trong 280 gam sắt là
A:
25.1023 .
B:30.1023 .
C:20.1023 .
D:3.1023 .
mn oi nhanh giup minh voi
1. A
2. B
3. A
4. B
5. A
6. B
Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
b) Số nguyên tử Mg : số phân tử H2SO4 = 1:1
Số nguyên tử Mg : số phân tử MgSO4 = 1:1
Số nguyên tử Mg : số phân tử H2 = 1:1.
1. hãy chỉ rõ các câu sau đây đúng hay sai, sửa cho đúng:
a) số nguyên tử sắt có trong 2.8g sắt nhiều hơn số nguyên tử magie có trong 1.4g magie.
b) dung dịch muối ăn là 1 hỗn hợp
c) 1 nguyên tử canxi có khối lượng là 40g
a) nFe = 2,8 : 56 = 0,05 mol
nMg = 1,4 : 24 = 0,058 mol
Số ngtuFe = 0,05 . 6 . 10^23 = 0,3 . 10^23 ngtu
Số ngtu Mg = 0,058 . 6 . 10^23 = 0,348 . 10^23 ngtu
=> kết luận trên sai
b) đúng
c) 1 nguyên tử canxi có khối lượng mol là 40 g/mol
Tính số mol các chất trong các trường hợp a) 6,72 g hh magie oxit và natri hidroxit b) 5,418.10^22 phân tử natri clorua c) 2,709.10^23 nguyên tử video và oxi có trong m gam phân tử nước
giải giúp mình với mọi người ơi !
cho 2,4 g Magie vào 3,65 g axit clohiđric ( HCl ) thu được magie clorua ( MgCl2 ) và khí hiđro.
a) Magie hay axit dư? Dư bao nhiêu mol?
b) tính khối lượng MgCl ?
c) tính thể tích H2 (ĐKTC)
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\\ a,Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,1}{1}\\ \Rightarrow Mgdư\\ \Rightarrow n_{Mg\left(p.ứ\right)}=n_{MgCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ n_{Mg\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Mg\left(dư\right)}=0,05.24=1,2\left(g\right)\\ b,m_{MgCl_2}=95.0,05=4,75\left(g\right)\\ c,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
a. \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
0,05 0,1 0,05 0,05
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{2}\) => HCl đủ , Mg dư
\(n_{Mg\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
b. \(m_{MgCl_2}=0,05.95=4,75\left(g\right)\)
c. \(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Cho biết sơ đồ nguyên tử magie như hình bên
a) Hãy chỉ ra: số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử và số e lớp ngoài.
b) Nêu điểm khác nhau và giống nhau giữa nguyên tử magie và nguyên tử canxi (xem sơ đồ bài tập 5 - Bài 2 Nguyên tử).
a. – Số proton: 12p;
– Số lớp electron: 3
– Số electron: 12e;
- Số e lớp ngoài cùng: 2e
b. – Khác nhau: về số p, số e và số lớp e
Canxi: 20p, 20e, 4 lớp e
Magie: 12p, 12e, 3 lớp e.
– Giống nhau: về số e lớp ngoài cùng (đều là 2e).
b) Khác nhau về số p và số e (ở nguyên tử canxi là 20).
Giống nhau về số e lớp ngoài cùng (đều bằng 2).