1.
Phương trình biểu diễn phản ứng hóa học giữa natri oxit (Na2 O) với nước sinh ra natri hidroxit (NaOH) là
A:Na2 O + H2 O → 2NaOH.
B:NaO + H2 O → NaOH2 .
C:Na2 O + H2 O → NaOH.
D:NaOH → Na2 O + H2 O.
2.Một bình chứa hỗn hợp khí X gồm 0,4g H2 ; 2,24 lít khí N2 và 5,6 lít khí CO2 (ở đktc). Tổng số mol các khí trong hỗn hợp khí X là A: 0,5 mol. B: 0,55 mol. C: 0,65 mol. D: 0,6 mol.
3.Phản ứng hóa học có sơ đồ sau: C2 H6 O + O2 → CO2 + H2 O. Tổng hệ số tối giản sau khi cân bằng của các chất là A: 9 B: 7 C: 8 D: 10
4.
Cho 6,72 lít (đktc) khí C2 H2 phản ứng hết với khí oxi thu được khí cacbonic và hơi nước. Thể tích (đktc) khí oxi cần dùng là
A:15,68 lít.
B:16,8lít.
C:13,44 lít.
D:22,4 lít.Cho 6,72 lít (đktc) khí C2 H2 phản ứng hết với khí oxi thu được khí cacbonic và hơi nước. Thể tích (đktc) khí oxi cần dùng là
A:15,68 lít.
B:16,8lít.
C:13,44 lít.
D:22,4 lít.
Cho 6,72 lít (đktc) khí C2 H2 phản ứng hết với khí oxi thu được khí cacbonic và hơi nước. Thể tích (đktc) khí oxi cần dùng là
A:15,68 lít.
B:16,8lít.
C:13,44 lít.
D:22,4 lít.
5.
Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính của nguyên tử natri là
A:3,82.10-23 gam.
B:4,48.10-23 gam.
C:3,82.10-22 gam.
D:3,82.10-21 gam4.Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính của nguyên tử natri là
A:3,82.10-23 gam.
B:4,48.10-23 gam.
C:3,82.10-22 gam.
D:3,82.10-21 gam.
5.
Số nguyên tử sắt có trong 280 gam sắt là
A:
25.1023 .
B:30.1023 .
C:20.1023 .
D:3.1023 .Số nguyên tử sắt có trong 280 gam sắt là
A:
25.1023 .
B:30.1023 .
C:20.1023 .
D:3.1023 .
Số nguyên tử sắt có trong 280 gam sắt là
A:
25.1023 .
B:30.1023 .
C:20.1023 .
D:3.1023 .Số nguyên tử sắt có trong 280 gam sắt là
A:
25.1023 .
B:30.1023 .
C:20.1023 .
D:3.1023 .
mn oi nhanh giup minh voi
1. A
2. B
3. A
4. B
5. A
6. B