Câu 1: biết tổng số hạt trong 1 nguyên tử của nguyên tố Y là 93. Số hạt trong nhân lớn hơn số hạt ở vỏ là 35 hạt. Xác định cấu tạo nguyên tử của Y?
cho biết tổng số hạt trong 1 nguyên tử của nguyên tố X là 58 . Số hạt trong nhân lớn hơn số hạt ở vỏ là 20 hạt. Xác định nguyên tử khối của X
\(X(2p, n)\Leftrightarrow \begin{cases} 2p+n=58\\ p+n=20+e \end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases} 2p+n=58\\ p+n=20+p \end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases} p=e=20\\ n=19\end{cases} \to Kali\)
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 54.Biết số hạt ở vỏ ít hơn số hạt trong nhân là 20
a) Xác định số hạt mỗi loại
b) Vẽ mô hình cấu tạo nguyên tử X
a, Số electron: (54 - 20) : 2 = 17 (hạt)
Tổng số proton và neutron: 54 - 17 = 37 (hạt)
Ta có: số e = số p = 17
=> số n = 37 - 17 = 20
1.cho biết tổng số hạt trong 1 nguyên tử của nguyên tố X. Số hạt trong nhân lớn hơn số hạt ở vỏ là 20 hạt. Xác định nguyên tử khối của X
2. tổng số p n e trong nguyên tử của nguyên tố x là 34. Xác địnhh số p
1. Đề này thiếu dữ kiện.
2.Đặt số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố X lần lượt là p,n,e (p,n,e ϵ N sao)
Theo ĐB ta có: p+n+e=34 \(\Rightarrow\)2p+n=34 (1)
Vì p<82 \(\Rightarrow\)p\(\le\)n\(\le\)1,5p (2)
Rút n ở (1) thế vào (2) ta được:
p\(\le\)34-2p\(\le\)1,5p
\(\Rightarrow\)9,7\(\le\)p\(\le\)11,3
\(\Rightarrow\)pϵ\(\left\{10;11\right\}\) (vì pϵN sao)
1. Đề thiếu ko vậy!? Tổng số hạt của ngto X là bnhieu
Đề này có bị sai không vậy, hình như thiếu dữ kiện bạn à.
MIK CẦN GẤP Ạ
Bài 1: Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 86 hạt, trong đó số hạt mang điện trong hạt nhân ít hơn số hạt không mang điện là 5. Xác định số lượng các hạt có trong nguyên tử X, vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X.
Ta có hpt: 2p + n = 86
..................n - p=5
=> p = e = 27; n = 32
=> X là Co
GIÚP MÌNH VỚI Ạ!
Bài 1: Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 87 hạt, trong đó số hạt mang điện trong hạt nhân ít hơn số hạt không mang điện là 5. Xác định số lượng các hạt có trong nguyên tử X, vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X.
Bài 2: Trong muối ngậm nước Na2CO3.xH2O, Na2CO3 chiếm 37,07% về khối lượng, Xác định giá trị của x
Bài 4: Khi nung nóng malachit (quặng đồng), chất này bị phân hủy thành đồng (II) oxit, hơi nước và khí cacbonic. a. Nếu khối lượng malachit mang nung là 2,22 g, thu được 1,6 g đồng (II) oxit và 0,18 g nước thì khối lượng khí cacbonic phải thu được là bao nhiêu? b. Nếu thu được 8 g đồng (II) oxit, 0,9 g nước và 2,2 g khí cacbonic thì khối lượng quặng malachit đem nung là bao nhiêu?
Bài 5: Giả sử xảy ra phản ứng: nMgO + mP2O5 ⎯⎯→ F Biết rằng, trong F magie chiếm 21,6 % về khối lượng. Xác định công thức hóa học của F.
Bài 6: Có một số loại quặng đồng sau: Chalcopyrit (CuFeS2), Chalkosin (Cu2S), Bornit (Cu3FeS3). Nếu dùng một tấn quặng có tạp chất trơ là 20% thì loại quặng nào điều chế được lượng đồng lớn nhất và bằng bao nhiêu?
Bài 7: Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, AgNO3. Hàm lượng của nguyên tố nitơ trong hỗn hợp X là 11,864%. a) Từ 21,24 gam hỗn hợp X có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại Fe, Cu, Ag
cho mình hỏi bài này làm sao vậy
Bài 1 : nguyên tử X có tổng số hạt các loại là 28 hạt . Số notron nhiều hơn số proton 1 hạt
a) xác định số hạt mỗi loại ?
b) tính số khối của hạt nhân nguyên tử X
c) viết cấu hình electron nguyên tử
d) nguyên tố X thuộc loại nguyên tố nào ( kim loại , phi kim , khí hiếm ) ?.
Bài 2 : nguyên tử của nguyên tố B có tổng số các hạt cấu tạo là 93 . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 23 hạt .Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố và viết cấu hình electron nguyên tử của nó .
Bài 3 : nguyên tử của nguyên tố A có tổng số các hạt cấu tạo là 40 . Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố và viết cấu hình electron nguyên tử của nó .
ta co p+e+n=93 mà p=e=z => 2z+n=93
2z-n=23 ( vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 23)
tu 2 pt trên ta có z =29,,n=35
=> số hiệu nguyên tử của B = Z = 29
cấu hình electron
\(1s^22s^22p^63s^23p^64s^23d^9\)
đối với các dạng bài này , bạn cần nhớ kiến thức như sau :
Tổng số hạt trong nguyên tử = 2p + n ( gồm có 3 loại hạt : n , p, e trong đó p=e)
số hạt mang điện là 2p
số hạt không mang điện là n
số hiệu nguyên tử là Z= p = e = số thứ tự nhóm .
Sau khi xác định được p ,, tức là cũng xác định được e thì
cấu hình viết theo dãy trật tự các mức năng lượng
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p6 5s2 4d10.......
Các nguyên tử có 1, 2, 3e ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử kim loại, trừ H, He và B.Các nguyên tử có 5, 6, 7e ở lớp ngoài cùng thường là các nguyên tố phi kim. Các nguyên tử có 4e ở lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử kim loại hoặc phi kim
bài 1 : a/
tacó p+e+n=28
<=> z+z+n=28
> 2z+n=28 1
vì n lớn hơn p là 1 nên ta có pt:
n-z=1hay -z+n=1 2
từ 1 và 2 ta có hệ phương trình
2z+n=28
-z+n=1
=>z= 9,n=10
b/ số khối A = Z + N = 9 + 10 = 19
c/ Cấu hình electron nguyên tử :\(1s^22s^22p^63s^23p^64s^1\)
d/ Nguyên tố X là kim loại cụ thể ở đây là Kali
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của 1 nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của 1 nguyên tử X là 8 hạt.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử cua X,Y
b) Xác định vị trí X,Y trong bảng tuần hoàn
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là \(ns^2np^3\). Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 91,18% khối lượng
a) Xác định nguyên tố X
b) Tính % khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất
Câu 3: Cho các chất sau: MgO, \(N_2, CO_2, HCl, FeCl_2, H_2O, NaF\)
a) Dựa vào tính chất các nguyên tố cấu tạo nên các phân tử, hãy cho biết phân tử nào các liên kết cộng hóa trị, phân tử nào có liên kết ion
b) Hãy viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử có liên kết cộng hóa trị
c) Mô tả sử hình thành liên kết trong các hợp chất được tạo bởi liên kết ion
Câu 4: Cho 8 gam 1 kim loại A( thuộc nhóm IIA) tác dụng hết với 200ml nước thì thu được 4,48 lít khí hiđro(đktc)
a) Hãy xác định tên kim loại đó( Biết nhóm IIA gồm: Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137, Ra=226)
b) Tính nồng độ \(C_M\) của dung dịch thu được sau phản ứng? ( Bỏ qua thể tích của chất khí, chất rắn và coi thể tích là dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể)
1 nguyên tử có tổng các loại hạt là 58 trong số đó hạt trong nhân lớn hơn số hạt ngoài vỏ là 20 .a xác định số hạt mỗi loại, b tính nguyền tử khối của nguyên tố đó và dự đoán số đó là gì ( làm câu a cx dc nha)
a: Theo đề, ta có hệ phương trình:
2Z+N=58 và Z+N-Z=20
=>N=20 và Z=19
b: Số Z là 19
=>Nguyên tử đó là K
Nguyên tử khối là M=39
1 hợp chất 2 nguyên tố tạo bởi nguyên tử X và Y. Biết rằng tổng số hạt của 2 nguyên tử là 152 Trong hạt nhân của nguyên tử X số ha tj không mang điện nhi e euf hơn số hạt không mang điện là 1. Trong hạt nhân của nguyên tử Y số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện.Tổng số nguyên tủ trong Hc là 5 Só nguyên tư r nguyên tố khác nhau
Trong CT Có KL của X chiếm 47,06 % Xác định công thức hóa học của chất