a) Viết các phân số \(\dfrac{6}{11}\); \(\dfrac{23}{33}\); \(\dfrac{2}{3}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Viết các phân số \(\dfrac{8}{9}\); \(\dfrac{8}{11}\); \(\dfrac{9}{8}\) theo thứ tự từ lớn đến bé.
a) Cho các phân số sau: \(\dfrac{19}{17}\) ,\(\dfrac{21}{21}\) ,\(\dfrac{8}{5}\) , \(\dfrac{13}{25}\) , \(\dfrac{11}{11}\) , \(\dfrac{12}{27}\) , \(\dfrac{31}{29}\) , \(\dfrac{45}{45}\)
Hãy viết các các phân số nhỏ hơn 1 , lớn hơn 1 , bằng 1
b) Viết thương các phép chia sau dưới dạng phân số:
8:9,13:5,24:6,2:5,1:7,32:16,0:7,9:9,6:48
Bài khác:
Tìm hai số có tổng là 3008 và hiệu của chúng là số nhỏ nhất có 4 chữ số
Bài Khác :
Viết mỗi số sau thành tổng các số: Triệu , trăm , nghìn , đơn vị
6080729,1000327,12006008,6301702
a)
Các phân số bé hơn 1 : `13/25 , 12/27 `
Các phân số lớn hơn 1 : ` 19/17 , 8/5 , 31/29 `
Các phân số bằng 1 : ` 21/21 , 11/11 , 45/45 `
Câu 1: Các phân số \(\dfrac{8}{5}\);\(\dfrac{9}{10}\);\(\dfrac{9}{11}\);\(\dfrac{8}{7}\) được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé
Câu 2:Viết phân số \(\dfrac{1}{6}\) thành hiệu của hai phân số có tử số bằng 1 :
\(\dfrac{1}{6}\) = \(\dfrac{...}{6}\) - \(\dfrac{...}{6}\) = \(\dfrac{1}{...}\) - \(\dfrac{1}{...}\)
Câu 1: 8/7>8/5>9/10>9/11
Câu 2:
1/6=1/2-1/3
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó :
\(\dfrac{1}{6};\dfrac{-5}{11};\dfrac{4}{9};\dfrac{-7}{18}\)
Vì khi phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố, trong đó có thừa số khác 2 và 5 nên cả bốn phân số này viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Viết mỗi phân số sau dưới dạng tổng các phân số có tử số là 1 và mẫu số khác nhau:
\(\dfrac{13}{35}\) \(\dfrac{11}{16}\) \(\dfrac{5}{12}\) \(\dfrac{6}{35}\)
\(\dfrac{11}{16}\) = \(\dfrac{1}{16}\) + \(\dfrac{10}{16}\) = \(\dfrac{1}{16}\) + \(\dfrac{2+8}{2\times8}\) = \(\dfrac{1}{16}\) + \(\dfrac{2}{2\times8}\) + \(\dfrac{8}{2\times8}\) = \(\dfrac{1}{16}\) + \(\dfrac{1}{8}\)+ \(\dfrac{1}{2}\)
\(\dfrac{5}{12}\) = \(\dfrac{1}{12}\) + \(\dfrac{4}{12}\) = \(\dfrac{1}{12}\) + \(\dfrac{4}{3\times4}\) = \(\dfrac{1}{12}\) + \(\dfrac{1}{3}\)
\(\dfrac{6}{35}\) = \(\dfrac{1}{35}\) + \(\dfrac{5}{35}\) = \(\dfrac{1}{35}\) + \(\dfrac{5}{5\times7}\) = \(\dfrac{1}{35}\) + \(\dfrac{1}{7}\)
Bài 4: (Đề 1)
a) Khoanh vào hỗn số:
A. \(3\dfrac{1}{6}\) B.\(3\dfrac{6}{0}\) C. \(12\dfrac{23}{22}\) D. \(6\dfrac{4}{5}\)
b) Phân số \(\dfrac{10}{25}\) viết thành phân số thập phân là :
A. \(\dfrac{11}{100}\) B. \(\dfrac{25}{100}\) C. \(\dfrac{40}{100}\)
a) So sánh hai phân số:
\(\dfrac{6}{11}\) và \(\dfrac{8}{11}\) \(\dfrac{13}{8}\) và \(\dfrac{8}{8}\) \(\dfrac{7}{24}\) và \(\dfrac{1}{6}\) \(\dfrac{3}{2}\) và \(\dfrac{5}{4}\)
b) Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
\(\dfrac{1}{4},\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{5}{8}\) \(\dfrac{2}{3},\dfrac{2}{9}\) và \(\dfrac{5}{9}\)
a)
b)
+) Quy đồng mẫu số ba phân số $\frac{1}{4};\frac{3}{4};\frac{5}{8}$
$\frac{1}{4} = \frac{{1 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{2}{8}$
$\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{6}{8}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{5}{8}$
Vì $\frac{2}{8} < \frac{5}{8} < \frac{6}{8}$ nên $\frac{1}{4} < \frac{5}{8} < \frac{3}{4}$
Vậy các phân số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: $\frac{1}{4};\,\,\frac{5}{8};\,\,\frac{3}{4}$
+) Quy đồng mẫu số ba phân số $\frac{2}{3};\,\,\frac{2}{9};\,\,\frac{5}{9}$
$\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 3}}{{3 \times 3}} = \frac{6}{9}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{2}{9}$; $\frac{5}{9}$
Vì $\frac{2}{9} < \frac{5}{9} < \frac{6}{9}$ nên $\frac{2}{9} < \frac{5}{9} < \frac{2}{3}$
Vậy các phân số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{2}{9};\,\,\frac{5}{9};\,\,\frac{2}{3}$
Phân số lớn nhất trong các phân số \(\dfrac{12}{15};\dfrac{0}{-6};\dfrac{11}{5};\dfrac{-4}{-5};\dfrac{0}{9}\)
a. \(\dfrac{11}{5}\)
b.\(\dfrac{0}{9}\)
c.\(\dfrac{12}{15}\)
d.\(\dfrac{-4}{-5}\)
a) So sánh các phân số:
\(\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{2}{7}\); \(\dfrac{5}{9}\) và \(\dfrac{5}{6}\); \(\dfrac{11}{2}\) và \(\dfrac{11}{3}\).
b) Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số.
a
2/5> 2/7
5/9<5/6
11/2>11/3
cách so sánh :
sét mẫu số của phân số này bé hơn mẫu số của phân số kia thì phân số này lớn hơn
mẫu số của phân số này lớn hơn mẫu số của phân số kia thì phân số này bé hơn
a) Viết các phân số \(\dfrac{6}{20};\dfrac{9}{12};\dfrac{12}{32}\) theo thứ tự từ bé đến lớn: ...
b) Viết các phân số \(\dfrac{2}{3};\dfrac{5}{6};\dfrac{3}{4}\) theo thứ tự từ lớn đến bé: ...
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\dfrac{6}{20}\) , \(\dfrac{12}{32}\) , \(\dfrac{9}{12}\)
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: \(\dfrac{5}{6},\dfrac{3}{4},\dfrac{2}{3}\)