đốt cháy hoàn toàn 9,6 tấn than trong đó C chiếm 80% về khối lượng của than,phần còn lại là tạp chất. a,Tính mC và m tạp chất có trong than b,lập PTHH biết sản phẩm cháy là CO2 c,tính mCO2 thu được
hộ với ạ
nung hoàn toàn 20,2g KNO3 a) tính khối lượng chất rắn cồn lại b) dùng toàn bộ lượng khí O2 thu được để đốt cháy hoàn toàn m g một loại than chứa 92% cacbon , 4% khối lượng lưa huỳnh còn lại là tạp chất trơ . tính giá trị của m . tính thể tích khí CO2 và SO2 sinh ra
nKNO3 = 0.2 (mol)
2KNO3 -to-> 2KNO2 + O2
0.2__________0.2____0.1
mKNO2 = 0.2*85=17(g)
C + O2 -to-> CO2
x___x
S + O2 -to-> SO2
y___y
x + y = 0.1 (1)
Mặt khác :
+) 32y/m * 100% = 4%
=> 32y = 0.04m (2)
+) 12x/m = 0.92
=> 12x = 0.92m (3)
(1) , (2) , (3) :
x = 0.1
y = 0.002
m = 1.3
VCO2 + VSO2 = ( 0.1 + 0.002) * 22.4 = 2.2848 (l)
BÀI 1: đốt cháy hoàn toàn 14 kg than đá có chứa 96%C, 2,56%S còn lại là tạp chất không cháy. Tính thể tích CO2 và SO2 tạo thành?
BÀI 2: tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí Etan (C4H8) có trong 1,8m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo được ở điều kiện tiêu chuẩn?
B1:
\(n_C=\dfrac{96\%.14.1000}{12}=1120\left(mol\right)\\ n_S=\dfrac{2,56\%.14.1000}{32}=11,2\left(mol\right)\\ C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\\ S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\\ n_{SO_2}=n_S=11,2\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=n_C=1120\left(mol\right)\\ V_{CO_2\left(đktc\right)}=1120.22,4=25088\left(l\right)\\ n_{SO_2\left(đktc\right)}=11,2.22,4=250,88\left(l\right)\)
B2:
\(n_{C_2H_6}=\dfrac{1,8.\left(100\%-2\%\right).1000}{22,4}=78,75\left(mol\right)\\ C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+3H_2O\\ n_{O_2\left(đktc\right)}=\dfrac{7}{2}.78,75=275,625\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=275,625.22,4=6174\left(l\right)=6,174\left(m^3\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 7,5g than đá (biết than đá có thành phần chính là C, chứa 4% tạp chất không cháy) thu được CO2. Thể tích O2 cần dùng (đkc) để đốt cháy hết lượng than đá trên là?
Ta có: mC = 7,5.(100 - 4)% = 7,2 (g)
\(\Rightarrow n_C=\dfrac{7,2}{12}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
Theo PT: \(n_{O_2}=n_C=0,6\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,6.24,79=14,874\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 1,2 tạ than chứa thành phần chính là cacbon, tạp chất S chiếm 0,75%, tạp chất khác không cháy chiếm 1,25% về khối lượng, sinh ra hỗn hợp khí A gồm \(SO_2\) và \(CO_2\) . Tính V khí A (dktc) và tỉ khối của A đối với kk
\(1,2\ tạ = 120\ kg\\ \%C = 100\% - 0,75\% - 1,25\% = 98\% \\ C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2\\ n_{CO_2} = n_C = \dfrac{120.98\%}{12} = 9,8(kmol)\\ n_{SO_2} = n_S = \dfrac{120.0,75\%}{32} = 0,028125(kmol)\\ \Rightarrow M_A = \dfrac{9,8.44 + 0,028125.64}{9,8 + 0,028125} =44,06(g/mol)\\ d_{A/không\ khí} = \dfrac{44,06}{29} = 1,519 \)
\(\%C=100-0.75-1.25=98\%\)
\(n_C=\dfrac{1.2\cdot100}{12}\cdot98\%=9.8\left(mol\right)\)
\(n_S=0.75\%\cdot\dfrac{1.2\cdot100}{32}=0.028125\left(mol\right)\)
\(C+O_2\underrightarrow{^{t^0}}CO_2\)
\(S+O_2\underrightarrow{^{t^0}}SO_2\)
\(V_A=V_{CO_2}+V_{SO_2}=9.8\cdot22.4+0.028125\cdot22.4=220.15\left(l\right)\)
\(\overline{M}_A=\dfrac{9.8\cdot44+0.028125\cdot64}{9.8+0.028125}=44\left(g\text{/}mol\right)\)
\(d_{A\text{/}kk}=\dfrac{44}{29}=1.5\)
Đổi 1,2 tạ = 120000 g
Khối lượng S là 120000.0,075=9000 g
=> nS=9000/32=281,25 mol
Khối lượng C là 120000.(100-0,75-1,25):100=117600 g
=> nC=117600/12=9800 mol
PTPƯ
C + O2 ---> CO2
9800 mol -------------> 9800 mol
S + O2 ---> SO2
281,25 mol ----------> 281,25 mol
Nên VA=(9800.22,4)+(281,25.22,4)=225820 l
Tỉ khối so với kk
MA/Mkk=[(12+16×2)+(32+16×2)]/29=108/29~3,72
Nên khí A nặng hơn ko khí
Đốt hoàn toàn 120 gam than đá( lẫn tạp chất không cháy). sau phản ứng thu được 264 gam CO2. tìm tỉ lệ phần trăm khối lượng tạp chất trong than đá
PTHH: \(C+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2\)
Tính theo sản phẩm
Ta có: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{264}{44}=6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_C=\dfrac{12\cdot6}{120}\cdot100\%=60\%\) \(\Rightarrow\%_{tạp.chất}=40\%\)
\(n_{CO_2}=\frac{264}{44}=6(mol)\\ C+O_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow CO_2\\ n_{C}=n_{CO_2}=6(mol)\\ m_{C}=6.12=72(g)\\ \%m_{\text{tạp chât}}=\frac{120-72}{120}.100\%=40\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 26g bột đồng có lẫn tạp chất không cháy cần dùng 6,4g khí O2 thu được 32gam sản phẩm ( biết Cu trong sản phẩm hóa trị 2). Tính thành phần phần trăm về khối lượng của tạp chất trong lượng bột đồng trên.
Theo ĐLBT KL, có: mCu + mO2 = mCuO
⇒ mCu = mCuO - mO2 = 32 - 6,4 = 25,6 (g)
⇒ m tạp chất = 26 - 25,6 = 0,4 (g)
\(\Rightarrow\%m_{tapchat}=\dfrac{0,4}{26}.100\%\approx1,54\%\)
Nhiệt phân hoàn toàn 56,1g hỗn hợp gồm KClO3 và KMnO4 ở nhiệt đọ cao,sau phản ứng thu được 8,96 lít khí oxi ở đktc
a)tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu
b) Lượng oxi thu được ở trên đốt cháy được khối lượng than có hàm lượng cacbon chiếm 85% (còn lại là tạp chất không cháy)nhiều nhất và ít nhất là bao nhiêu ?
Đốt cháy 3.6kg than có tp chính là cacbonm 0,5% lưu huỳnh và 2% tạp chất ko cháy dc.
a. Tính thể tích ko khí cần đốt cháy hoàn toàn lượng than trên. Biết trong ko khí, oxi chiếm 20% thể tích.
b. Tính thể tích sp khí thu dc sau PỨ (đktc)
a, Trong \(3,6kg\) than có:
\(3,6.97,5\%=3,51kg=3510g\) \(C\)
\(\Rightarrow n_C=292,5mol\)
\(3,6.0,5\%=0,018kg=18g\) \(S\)
\(\Rightarrow n_S=0,5625mol\)
Còn lại là tạp chất không cháy
\(PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^0}CO_2\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=n_{CO_2}=292,5mol\)
\(PTHH:S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=n_{SO_2}=0,5625mol\)
\(V_{O_2}=\left(292,5+0,5625\right).22,4=6564,6l\)
=> V kk= 6564,6:20%= 32 823l
b, \(V_{CO_2}=292,5.22,4=6552l\)
\(V_{SO_2}=0,5625.22,4=12,6l\)