Bài 4. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 17,92 lít khí Cl2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng NaOH thu được và NaCl đã dùng
Điện phân dung dịch NaCl bão hòa (có màng ngăn) thu được 17,92 lít (đktc) a) Viết phương trình b)Tính khối lượng NaOH để tạo thành c)Tính thể tích H thoát ra (điều kiện thường)
a, \(n_{khí\left(Cl_2,H_2\right)}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaCl + 2H2O \(\xrightarrow[\text{có màng ngăn}]{\text{điện phân}}\) 2NaOH + Cl2 + H2
Theo pthh: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=2n_{H_2}\\n_{NaOH}=2n_{Cl_2}\end{matrix}\right.\) và \(n_{Cl_2}=n_{H_2}\)
\(\rightarrow n_{NaOH}=n_{khí}=0,8\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{NaOH}=0,8.40=32\left(g\right)\\ V_{H_2}=\dfrac{1}{2}V_{khí}=\dfrac{1}{2}.17,92=8,96\left(l\right)\)
1/ trộn
trộn 1,08 g Al và x gam Fe2O3 Rồi nung Trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn Khối lượng x bằng bằng
Giải thích các bước giải:
\(2Al+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+Al_2O_3\)\(2NaOH+2Al+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)\(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)\(nH2=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03mol\)\(\Rightarrow nAl=0,02mol\)\(nAlbu=\dfrac{1,08}{27}-0,02=0,02mol\)\(\Rightarrow nFe_2O_3=0,01mol\)\(x=mFe_2O_3=0,01\text{×}160=1,6g\)Hòa tan 2,78 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,568 (lít) khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng của muối sắt thu được sau phản ứng là
Biết Al=27, Fe=56, H=1, S=32, O=16
A.2,54 gam
B.2,45 gam
C.5,08 gam
D.5,8 gam
\(n_{H_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\)
Gọi số mol Al, Fe là a, b
=> 27a + 56b = 2,78
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a------------------------->1,5a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b--------------->b----->b
=> 1,5a + b = 0,07
=> a = 0,02; b = 0,04
=> mFeCl2 = 0,04.127 = 5,08 (g)
=> C
Hòa tan 20 gam hỗn hợp Zn và Ag trong dung dịch H2SO4 loãng dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí điều kiện tiêu chuẩn .Phần trăm khối lượng của AG trong hỗn hợp là
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ PTHH:Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{Zn}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow \%_{Ag}=\dfrac{20-0,15.65}{20}.100\%=51,25\%\)
Hòa tan hoàn toàn A gam sắt bằng dung dịch HCl 20% thấy sinh ra 11,2 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn tính A? ; tính khối lượng HCl thăm gia phản ứng? ; tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
$A = 0,5.56 = 28(gam)$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 1(mol)$
$m_{HCl} = 1.36,5 = 36,5(gam)$
c) $m_{dd\ HCl} = 36,5 : 20\% = 182,5(gam)$
$m_{dd\ sau\ pư} = 28 + 182,5 - 0,5.2 = 209,5(gam)$
$C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,5.127}{209,5}.100\% = 30,3\%$
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe2O3 trong điều kiện không có không khí. Chia hỗn hợp sau phản ứng thành hai phần. Phần một có khối lượng 67 gam cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy có 16,8 lít H2 bay ra. Hòa tan phần hai bằng một lượng dư dung dịch HCl thấy có 84 lít H2 bay ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Fe thu được trong quá trình nhiệt nhôm là
A. 112
B. 84
C. 168
D. 56
Đáp án A
Hỗn hợp rắn gồm Al, Al2O3, Fe với n Fe = 2 n Al 2 O 3 . Chia thành 2 phần không bằng nhau:
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe2O3 trong điều kiện không có không khí. Chia hỗn hợp sau phản ứng thành hai phần. Phần một có khối lượng 67 gam cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy có 16,8 lít H2 bay ra. Hòa tan phần hai bằng một lượng dư dung dịch HCl thấy có 84 lít H2 bay ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Fe thu được trong quá trình nhiệt nhôm là
A. 112.
B. 84.
C. 168.
D. 56.
Bài 15. Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng cách điện phân có màng ngăn dung dịch NaCl bão hòa. Viết phương trình hóa học của phản ứng điện phân và tính khối lượng NaOH thu được khi điện phân dung dịch chứa 23,4 gam NaCl?
TK
a) Phương trình hóa học: Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH
b) Số mol NaOH điều chế được: nNaOH = 2nNa2CO3 =0,25. 2 = 0,5 mol
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí C2H4 ở điều kiện tiêu chuẩn. a, viết phương trình phản ứng xảy ra. b, tính khối lượng CO2 thu được sau phản ứng. c, dẫn toàn bộ lượng CO2 thu được đi qua dung dịch CaOH2 dư thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m
a, \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b, \(n_{C_2H_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=0,4.44=17,6\left(g\right)\)
c, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,4.100=40\left(g\right)\)