vẽ sơ đồ mạch cacbon của hợp chất hữu cơ C6H14
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O4. Thực hiện sơ đồ sau (các phản ứng đều có điều kiện và xúc tác thích hợp):
X + 2NaOH → 2X1 + X2X2 + O2 X32X2 + Cu(OH)2 → Phức chất có màu xanh + 2H2O
Cho các phát biểu sau:
(1) X là este đa chức, có khả năng làm mất màu nước brom. (2) X1 có phân tử khối là 68.
(3) X2 là ancol 2 chức, có mạch cacbon không phân nhánh. (4) X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án B
Ta có: k x = 2
Do vậy X phải là HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
X1 phải là HCOONa, X2là HOCH2CH(OH)CH3, X3 là OHC-CO-CH3.
Do vậy tất cả các phát biểu trên đều đúng.
Cho sơ đồ điều chế chất hữu cơ Y như hình vẽ bên.
Phản ứng nào sau đây có thể phù hợp với sơ đồ điều chế chất Y
A. CH3COONa + H2SO4(đặc) → t o CH3COOH + NaHSO4
B. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → t o (C6H11O6)2Cu + 2H2O
C. H2NCH2COOH + NaOH → t o H2NCH2COONa + H2O
D. CaC2 + 2H2O → t o Ca(OH)2 + C2H2
CO2 - > X -.> Y -> Z -> T -> M -> Z ->V -> C2H4Br2
hoàn thành sơ đồ phản ứng biết Z , T , V là hợp chất hữu cơ đều có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử
X là (C6H10O5)n
Y là C6H12O6
Z là C2H5OH
T là CH3COOH
M là CH3COOC2H5
V là C2H4
\(6nCO_2+5nH_2O\underrightarrow{as,clorophin}\left(C_6H_{10}O_5\right)_n+6nO_2\)
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n+nH_2O\underrightarrow{H^+,t^o}nC_6H_{12}O_6\)
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{men.rượu}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men.giấm}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{t^o,H_2SO_4}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(CH_3COOC_2H_5+NaOH\underrightarrow{t^o}CH_3COONa+C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH\underrightarrow{H_2SO_4,170^oC}C_2H_4+H_2O\)
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
Cho hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Có sơ đồ:
X → N a O H Y → N a O H , C a O , t ∘ C 2 H 4
Tên gọi của X là
A. metyl acrylat
B. anlyl fomat
C. vinyl axetat
D. axit butyric
Chọn đáp án A
Phản ứng vôi tôi xút ra C2H4 ⇒ Y là CH2=CHCOONa ⇒ CH2=CHCOOCH3.
Vậy X là metyl acrylat.
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thoả mãn sơ đồ chuyển hoá sau:
có mùi chuối chín.Tên của X là
A. 3-metylbutanal.
B. 2,2-đimetylpropanal.
C. 2-metylbutanal.
D. pentanal.
Đáp án A
Mùi chuối chín → isoamyl axetat = CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 → Y = (CH3)2CHCH2CH2OH
X không phản ứng với Na → X = (CH3)2CHCH2CHO = 3-metylbutanal.
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O4. Thực hiện sơ đồ sau (các phản ứng đều có điều kiện và xúc tác thích hợp):
X + 2NaOH → 2X1 + X2
X2 + O2 → C u , t 0 X3
2X2 + Cu(OH)2 → Phức chất có màu xanh + 2H2O
Cho các phát biểu sau:
(1) X là este đa chức, có khả năng làm mất màu nước brom.
(2) X1 có phân tử khối là 68.
(3) X2 là ancol 2 chức, có mạch cacbon không phân nhánh.
(4) X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Số phát biểu đúng là
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thoả mãn sơ đồ chuyển hoá sau có mùi chuối chín. Tên của X là
A. 3-metylbutanal.
B. 2,2-đimetylpropanal.
C. 2-metylbutanal.
D. pentanal.
Giải thích: Đáp án A
Mùi chuối chín → isoamyl axetat = CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 → Y = (CH3)2CHCH2CH2OH
X không phản ứng với Na → X = (CH3)2CHCH2CHO = 3-metylbutanal.
Từ hợp chất hữu cơ X (C4H9O2N, mạch hở), thực hiện sơ đồ:
X + NaOH → Y + Z Y + HCl → T + NaCl Z + O 2 → men giấm CH 3 COOH + H 2 O
Công thức cấu tạo của T là
A. H2NCH2COOH
B. H2NCH2COONa
C. H2NCH(CH3)COOH
D. ClH3NCH2COOH
Đáp án D
nhận diện Z là ancol etylic từ phản ứng lên men giấm:
• C2H5OH (Z) + O2 –––men giấm–→ CH3COOH + H2O.
Lại có: C4H9NO2 (X) + NaOH → C2H5OH + Y ||⇒ Y là H2NCH2COONa.
Do đó: H2NCH2COONa (T) + 2HCl (dư) → ClH3NCH2COOH (T) + NaCl
Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ CO2, C2H3OH,C2H4,Na2CO3, NaCl, C6H14
- Hợp chất hữu cơ: C2H3OH, C2H4, C6H14.