Cho natri tác dụng vừa đủ với khí Clo thì thu được 5,85 gam muối.
a/ Tính khối lượng natri đã phản ứng?
b/ Tính thể tích khí Clo ở điều kiện tiêu chuẩn đã phản ứng.
(Cho khối lượng nguyên tử: Na= 23; Cl = 35,5)
Cho 3,2g natri tác dụng hoàn toàn với khí clo thu được 5,85 natri clorua . tính khối lượng khí clo đã phản ứng.
Cho 5,4 gam nhôm phản ứng hoàn toàn với khí clo (Cl2) vừa đủ, sau phản ứng thu được muối nhôm clorua (AlCl3).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí clo đã phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn?
c) Tính khối lượng nhôm clorua (AlCl3) tạo thành?
a) $2Al + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2AlCl_3$
b) $n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
Theo PTHH : $n_{Cl_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow V_{Cl_2} = 0,3.24,79 = 7,437(lít)$
c) $n_{AlCl_3} = n_{Al} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{AlCl_3} = 0,2.133,5 = 26,7(gam)$
Để điều chế một lượng khí hiđro một học sinh cho 13 gam Zn tác dụng vừa đủ với 3, gam axit clo hiđric
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
Đề cho bao nhiêu gam axit clohidric bạn nhỉ?
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{3}{36,5}=\dfrac{6}{73}\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{\dfrac{6}{73}}{2}\), ta được Zn dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{3}{73}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=\dfrac{3}{73}.22,4=\dfrac{336}{365}\left(l\right)\)
Cho hỗn hợp bột các kim loại FA là kim loại có hóa trị n hòa tan bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 7,84 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn hỗn hợp trên tác dụng với 8,4 lít khí Clo điều kiện tiêu chuẩn thì phản ứng xảy ra hoàn toàn biết rằng hỗn hợp đêm trộn 1:4
a) xác định hóa trị và thanh kim loại a biết khối lượng a bằng 5,4 gam
b) tính thể tích khí clo để hòa hợp với kim loại a và khối lượng dung dịch HCl 36% Cần cho phản ứng trên
Câu 2: Cho 5,6 gam Fe phản ứng với Clo vừa đủ sinh ra m gam muối.
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính thể tích Clo đã phản ứng.
c) Tính khối lượng muối tạo thành.
Tham khảo:
PTHH: 2Fe + 3Cl2--> 2FeCl3
Ta có: nFe=5,6/56=0,1 mol
Theo PTHH ta có:
nFeCl3 = nFe , nCl2=3nFe/2=0,15 mol
=> VCl2=0,15.22,4=3,36 l
mFeCl3=162,5.0,1=16,25 g
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}FeCl_3\)
\(0.1......0.15........0.1\)
\(V_{Cl_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(m_{FeCl_3}=0.1\cdot162.5=16.25\left(g\right)\)
cho 28 gam sắt tác dụng với axit HCl (dư) sau phản ứng thu được (II) clorua (FeCl2) và khí hiđro
a viết phương trình phản ứng
b tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?
c tính khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng
\(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,5 1 0,5
\(V_{H_2}=0,5\cdot22,4=11,2l\)
\(m_{HCl}=1\cdot36,5=36,5g\)
Câu 1: Cho a gam natri kim loai tác dụng vừa đủ dung dịch brom, sau phản ứng thu được 61,8 gam muối natri bromua. Tính a gam và khối lượng dung dịch brom 5%?
Câu 2: Đốt cháy m gam kim loại sắt trong bình đựng khí clo dư, sau phản ứng thu được 40,625 gam muối sắt III clorua. Tính m và thể tích khí clo đã phản ứng ở đkc
Câu 1:
\(2Na+Br_2\rightarrow2NaBr\\ n_{NaBr}=\dfrac{61,8}{103}=0,6\left(mol\right)\\ n_{Na}=n_{NaBr}=0,6\left(mol\right)\\ n_{Br_2}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow a=m_{Na}=0,6.23=13,8\left(g\right)\\ m_{Br_2}=0,3.160=48\left(g\right)\\ m_{ddBr_2}=\dfrac{48}{5\%}=960\left(g\right)\)
Câu 2:
\(2Fe+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2FeCl_3\\ n_{FeCl_3}=\dfrac{40,625}{162,5}=0,25\left(mol\right)\\ n_{Fe}=n_{FeCl_3}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m=m_{Fe}=0,25.56=14\left(g\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}.0,25=0,375\left(mol\right)\\ V_{Cl_2\left(đktc\right)}=0,375.22,4=8,4\left(l\right)\)
2Fe+3Cl2-to>2FeCl3
0,25------0,375------0,25 mol
n FeCl3=\(\dfrac{40,625}{162,5}\)=0,25 mol
=>m Fe=0,25.56=14g
=>V Cl2=0,375.22,4=8,4g
Hòa tan một lượng CaCO3 vào trong 200 gam dung dịch HCl 0.5 mol (phản ứng vừa đủ )thì sau phản ứng thu được một số dung dịch X và khí Y a) Tính khối lượng của CaCO3 đã dùng và thể tích khí Y Sinh ra ở (điều kiện tiêu chuẩn) b) tính nồng độ mol của muối trong dung dịch X
Cho sắt tác dụng vs 4,48 lít khí Clo ở điều kiện tiêu chuẩn
a) Tính khối lượng riêng của sắt tham gia phản ứng
b) Tính khối lượng muối tạo thành
a) \(n_{Cl_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 3Cl2 --to--> 2FeCl3
_____\(\dfrac{2}{15}\)<--0,2------------->\(\dfrac{2}{15}\)
=> mFe = \(\dfrac{2}{15}.56=7,467\left(g\right)\)
b) \(m_{FeCl_3}=\dfrac{2}{15}.162,5=21,667\left(g\right)\)