hòa tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp gồm kl R có hóa trị 2 và kl M có hóa trị 3 thu đc 11,2l khí hidro a) nếu cô cạn dd nước thì thu đc bn gam muối khan b) tính khối lượng dd HCl 14,6%
Nếu hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 3 kl: X, Y, Z ( có hóa trị cao nhất ) cần tối thiểu 250ml dd HNO3 aM k thấy khí thoát ra và thu đk dd A. Nếu cho NaOH vào dd A thấy thoát ra khí làm xanh quỳ tím ẩm. Nếu cô cạn dd A thu được (m+21,6) gam muối khan. Tìm giá trị của a
Đốt cháy 34,44 g hỗn hợp kl gồm Mg,Zn,Al trong không khí, sau pứng thu đc 48,84 g chất rắn A. Hòa tan chất rắn A trong dd Hcl vừa đủ thu đc đ B và 4,032 l khí Hidro(đktc). Cô cạn dd B thu đc bao nhiêu gam muối khan
Bảo toàn khối lượng
\(m_{O_2}=m_{Oxit}-m_{KL}=48,84-34,44=14,4g\)
\(\rightarrow n_{O_2}=\frac{14,4}{32}=0,45mol\)
BTNT (O) \(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,9mol\)
\(n_{H_2}=\frac{4,032}{22,4}=0,18mol\)
BTNT (H) \(n_{HCl}=2n_{H_2O}+2n_{H_2}=2,16mol\)
\(\rightarrow m_{HCl}=2,16.36,5=78,84g\)
\(m_{H_2}=0,18.2=0,36g\) và \(m_{H_2O}=0,9.18=16,2g\)
Bảo toàn khối lượng \(m_A+m_{HCl}=m_{\text{muối}}+m_{H_2O}+m_{H_2}\)
\(\rightarrow m_{\text{muối}}=48,84+78,84-0,36-16,2=111,12g\)
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm BaCO3 và CaCo3 bằng dd HCl 14,6% vừa đủ thu đc dd B và 5,6 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dd B đc 74,9 g hỗn hợp muối khan.
a) Tính m và thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp A
b) Tính nồng độ mol của dd B
Mn giúp mình bài này>
Để hoà hoàn toàn 4g hh 2 kim loại A hoá trị 2 B hoá trị 3 phải dùng 12.41 g axit HCL thu đc dd X và chất khí Y Cô cạn đ X sau pư sẽ thu đc bao nhiêu g muối khan Tính thể tích Y thu đc Nếu bt kl trên là AL và nó có số mol gấp 5 lần số mol kl hoá trị 2 hãy xd tên kl hoá trị 2
\(n_{HCl}=\dfrac{12,41}{36,5}=0,34\left(mol\right)\)
PTHH:
2A + 6HCl ---> 2ACl3 + 3H2 (1)
B + 2HCl ---> BCl2 + H2 (2)
Theo pthh (1, 2): \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,34=0,17\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2}=0,17.2=0,34\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL:
mkim loại + mHCl = mmuối + mH2
=> mmuối = 4 + 12,41 - 0,34 = 16,07 (g)
Gọi nB = a (mol)
=> nAl = 5a (mol)
Theo pthh (1): nHCl = 3nAl = 3.5a = 15a (mol)
Theo pthh (2): nHCl = 2nB = 2a (mol)
=> 36,5(15a + 2b) = 12,41
=> a = 0,02 (mol)
=> mAl = 0,02.5.27 = 2,7 (g)
=> mB = 4 - 2,7 = 1,3 (g)
=> \(M_B=\dfrac{1,3}{0,02}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> B là Zn
Hòa tan 18,4g hh Fe2O3 và KL R chưa rõ hóa trị tác dụng vừa đủ với 400ml dd HCl 2M thu đc 2,24 l khí đktc. Xđ KL R
nHCl = 0,8 mol
Fe2O3 + 6HCl => 2FeCl3 + 3H2O
0,1 0,8-0,2
2R + 2nHCl => 2RCln + nH2
0,2/n 0,2 <=0,1
=> mR = 18,4 - 0,1.160 = 2,4 (g)
=> MR = 2,4 / (0,2/n) = 12n => R là Mg
hòa tan 10 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kloai hóa trị I và II bằng dd HCl dư thu đc dd X và 2,24 lít khí (ở đktc)/ tính khối lượng muối không tan thu đc ở dd X
Gọi 2 muối =CO3 của KL hóa trị ll lần lượt là MCO3 và RCO3
MCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) MCl2 + H2O + CO2 \(\uparrow\) (1)
RCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) RCl2 + H2O + CO2 \(\uparrow\) (2)
nCO2 = \(\frac{2,24}{22,4}\) = 0,1 (mol)
Theo pt(1) và (2) nHCl = 2nCO2 = 0,2 (mol)
nH2O = nCO2 = 0,1 (mol)
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mhh + mHCl = mmuối + mH2O + mCO2
10 + 0,2 . 36,5 = mmuối + 0,1 . 18 + 0,1 . 44
\(\Rightarrow\) mmuối = 11,1 (g)
Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị I và hóa trị II bằng dung dịch HCl thu được dung dịch M và 1,12 lít khí CO 2 (đktc). Khi cô cạn dung dich M thu được khối lượng muối khan là:
A. 5,55 gam
B. 11,1 gam
C. 16,5 gam
D. 22,2 gam
25/ Cho 1,75g hh gồm 3 KL Fe,Al,Zn tan hết trg dd HCl thì thu đc 0,56 lít khí (đkc) và dd X. Cô cạn X thu đc m(g) muối. m có giá trị là bao nhiêu ?
\(n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025(mol)\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{H_2}=0,05(mol)\\ \Rightarrow n_{Cl}=0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{Cl}=0,05.35,5=1,775(g)\\ \Rightarrow m_{muối}=1,775+1,75=3,525(g)\)
cho 9,2 gam kim lọai hóa trị I vào dd HCl 14,6% đc dd A. Để trung hòa dd A cần 200 gam dd Ba(OH)2 17,1% đc dd B. Cô cạn dd B đc 65 gam muối khan. Xác định tên kim lọai và tính nồng độ % từng chất tan trong dd A
Gọi kim loại cần tìm là R
n Ba(OH)2 = 0,2(mol)
=> n BaCl2 = 0,2(mol)
=> m RCl = 65 - 0,2.208 = 23,4(gam)
Mặt khác :
n R = n RCl
<=> 9,2/R = 23,4/(R + 35,5)
<=> R = 23(Natri)
n H2 = 1/2 n Na = 0,2(mol)
n HCl dư = 2 n Ba(OH)2 = 0,4(mol)
n HCl đã dùng = n NaCl + n HCl dư = 0,4 + 0,4 = 0,8(mol)
=> m dd HCl = 0,8.36,5/14,6% = 200(gam)
=> m dd A = 9,2 + 200 - 0,2.2 = 208,8(gam)
C% HCl = 0,4.36,5/208,8 .100% = 7%
C% NaCl = 23,4/208,8 .100% = 11,2%