điểm chung của các văn thân sĩ phu đề nghị cải cách duy tân ở vn vào nửa sau thế kỉ 19
A. xuất phát từ truyền thống đấu tranh dân tộc
B. xuất phát từ lòng yêu nước thương dân
C. chịu ảnh hưởng tư tưởng dân chủ tư sản
D. muốn xóa bỏ chế độ phong kiến
điểm chung của các văn thân sĩ phu đề nghị cải cách duy tân ở vn vào nửa sau thế kỉ 19
A. xuất phát từ truyền thống đấu tranh dân tộc
B. xuất phát từ lòng yêu nước thương dân
C. chịu ảnh hưởng tư tưởng dân chủ tư sản
D. muốn xóa bỏ chế độ phong kiến
Điểm giống nhau về xu hướng phát triển của phong trào dân tộc dân chủ (1919 – 1925) ở Việt Nam do tư sản dân tộc và tiểu tư sản lãnh đạo là
A. Theo con đường cách mạng tư sản
B. Theo con đường cách mạng vô sản.
C. Theo con đường cách mạng tư sản dân quyền.
D. Theo con đường cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Đáp án A
Phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc và tiểu tư sản lãnh đạo tuy có nhiều hoạt động khác nhau nhưng tựu chung lại đều theo con đường cách mạng tư sản được du nhập từ châu Âu từ những năm đầu thế kỉ XX. Đây là phong trào tồn tại song song với cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân theo khuynh hướng vô sản và là đặc điểm nổi bật của nước ta trong giai đoạn 1919 – 1930.
Điểm giống nhau về xu hướng phát triển của phong trào dân tộc dân chủ (1919 – 1925) ở Việt Nam do tư sản dân tộc và tiểu tư sản lãnh đạo là
A. Theo con đường cách mạng tư sản
B. Theo con đường cách mạng vô sản
C. Theo con đường cách mạng tư sản dân quyền
D. Theo con đường cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
Đáp án A
Phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc và tiểu tư sản lãnh đạo tuy có nhiều hoạt động khác nhau nhưng tựu chung lại đều theo con đường cách mạng tư sản được du nhập từ châu Âu từ những năm đầu thế kỉ XX. Đây là phong trào tồn tại song song với cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân theo khuynh hướng vô sản và là đặc điểm nổi bật của nước ta trong giai đoạn 1919 – 1930
Câu 1. Điểm chung của các văn thân, sĩ phu đề nghị cải cách duy tân ở Việt Nam vào nửa sau thế kỉ XIX là
A. xuất phát từ truyền thống đấu tranh của dân tộc.
B. xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân.
C.chịu ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản.
D. muốn xóa bỏ chế độ phong kiến.
Câu 2. Giai cấp lãnh đạo phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A.nông dân. B.địa chủ. C.công nhân. D.văn thân, sĩ phu.
Câu 3. Cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A.Bãi Sậy. B.Hương Khê. C.Yên Thế. D.Ba Đình.
Câu 4. Cuộc khai thác thuộc địa lấn thứ nhất của thực dân Pháp được thực hiênh trong khoảng thời gian là
A. 1897-1914. B. 1898- 1914. C. 1897-1913. D. 1898-1915.
Câu 5.Thực dân Pháp thi hành các chính sách khai thác mọi lĩnh vực nhằm mục đích
A. Thúc đẩy các ngành kinh tế của Việt Nam phát triển.
B. Góp phần cải thiện cuộc sống cho nhân dân Việt Nam.
C. Vơ vét sức người, sức của của nhân dân Việt Nam để phục vụ cho nền kinh tế chính quốc.
D. Khơi dậy sức tiềm năng của nền kinh tế nước ta.
Câu 6. Dưới chính sách khai thác thuộc địa của Pháp xã hội Việt Nam đã xuất hiện các giai cấp tầng lớp mới là
A. Địa chủ, nông dân. B. Tư sản, tiểu tư sản, công nhân.
C. Thị dân, thương nhân. D. Nông dân, công nhân.
Câu 7. Trong chương trình khai thác lần thứ nhất ở Việt Nam thực dân Pháp tập trung bỏ vốn vào khai thác công nghiệp
A. cơ khí. B. chế tạo máy. C. hóa chất, năng lượng. D. khai thác mỏ và kim loại.
Câu 8. Đặc điểm nổi bật của kinh tế Việt Nam dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất là
A. quan hệ sản xuất tư bản được du nhập đầy đủ vào Việt Nam.
B. quan hệ sản xuất phong kiến được hỗ trợ bởi quan hệ sản xuất tư bản.
C. quan hệ sản xuất phong kiến được thay thế hoàn toàn bởi quan hệ sản xuất tư bản.
D. quan hệ sản xuất tư bản được du nhập và tồn tại đan xem với quan hệ sản xuất phong kiến.
Câu 9. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A.Hoàng Hoa Thám. B.Phan Đình Phùng.
C.Đinh Công Tráng. D.Nguyễn Thiện Thuật.
Câu 10. Điểm chung của phong trào Cần Vương và khởi nghĩa Yến Thế cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A.mục tiêu đánh Pháp. B.do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.
C.bảo vệ chế độ phong kiến. D.chịu sự chỉ đạo của vua Hàm Nghi.
Câu 11. So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương, khởi nghĩa Yên Thế cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam có sự khác biệt về
A.quy mô, địa bàn hoạt động và thời gian tồn tại. C.xác định kẻ thù.
B.tinh thần dân tộc và ý thức hệ phong kiến. D.tư tưởng thời đại.
Câu 12. Người đứng đầu phái chủ chiến chủ trương chống Pháp trong triều Nguyễn là
A.Hàm Nghi. B.Tôn Thất Thuyết. C.Phan Thanh Giản. D. Phan Đình Phùng.
Câu 13. Ý nghĩa của Chiếu Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A.củng cố chế độ phong kiến Việt Nam.
B.buộc thực dân Pháp phải trao trả độc lập.
C.thổi lên ngọn lửa đấu tranh trong nhân dân.
D.tạo tiền đề cho sự xuất hiện phong trào Duy Tân đầu thế kỉ XX.
Câu 14. Lực lượng tham gia đông nhất trong khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1919) là
A.Công nhân. B.nông dân. C.đồng bào dân tộc thiểu số. D.văn thân, sĩ phu.
Câu 15. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam trong khoảng thời gian nào?
A.1897 – 1918. B. 1896 – 1918. C.1897 – 1914. D.1896 – 1914.
Câu 16.Chức vụ đứng đầu hệ thống cai trị của thực dân Pháp ở Đông Dương là
A.Toàn quyền. B.Khâm sứ. C.Công sứ. D.Cao ủy.
Câu 17. Năm 1904, Phan Bội Châu đã
A.tổ chức phong trào Đông Du. B.thành lập Hội Duy tân.
C.bị trục xuất khỏi Nhật Bản. D.thành lập Việt Nam Quang phục hội.
Câu 18. Ngôi trường ở Hà Nội đầu thế kỉ XX gắn liền với tên tuổi của Lương Văn Can, Nguyễn Quyền là
A.Nam đồng thư xã. B.Quan hải tùng thư.
C. Đông Kinh nghĩa thục. D.Cường học thư xã.
Câu 19. Địa điểm đầu tiên thực dân Pháp lựa chọn để tấn công xâm lược Việt Nam vào giữa thế kỉ XIX là
A,Huế. B.Đà Nẵng. C.Gia Định. D.Hà Nội.
Câu 20. Sự kiện nào đánh dấu Việt Nam chính thức trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?
A.Hiệp ước Hác-măng được kí kết (1883).
B. Hiệp ước Pa-tơ-nốt được kí kết (1884).
C.Quân Pháp chiếm được thành Hà Nội (1882).
D. Quân Pháp chiếm được thành Gia Định (1859).
Câu 21. Người lãnh đạo quan quân triều đình chống lại cuộc tấn công thành Hà Nội lần thứ hai (1882) của thực dân Pháp là
A.Nguyễn Tri Phương. B.Hoàng Diệu. C.Hoàng Tá Viên. D. Lưu Vĩnh Phúc.
Câu 22. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A.Bãi Sậy. B.Hương Khê. C.Yến Thế. D.Ba Đình.
Câu 23. Nghĩa quân nào đã đốt cháy tàu Hi vọng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông (1861)?
A.Trương Định. B.Nguyễn Trung Trực. C.Nguyễn Hữu Huân. D.Nguyễn Tri Phương.
Câu 24. Điểm khác biệt căn bản về tinh thần chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam so với triều Nguyễn là gì?
A.Kiên quyết đấu tranh chống Pháp đến cùng.
B.Phối hợp với Pháp lật đổ triều Nguyễn.
C.Thái độ chiến đấu không kiên định, dễ thỏa hiệp.
D. Khuất phục trước sức mạnh quân sự Pháp.
Lòng yêu nước Việt Nam mang khí phách, tâm hồn dân tộc với ý chí kiên cường và tư tưởng nhân văn sâu sắc
xác định kiểu câu và chức năng
Từ 1919-1925 trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam xuất hiện những tư tưởng cứu nước nào? Tại sao các xu hướng cứu nước đó tồn tại song song cùng nhau?
tu san va vo san.vj ho chua xac dinh duoc con duong cuu nuoc dung dan
Từ 1929-1925, phong trào dân tộc dân chủ ở VN xuất hiện 2 tư tưởng cứu nước cùng song song tồn tại đó là:
+theo lối cách mạng vô sản ( do NAQ tiếp thu từ bản "luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa" của Lê-nin và truyền vào VN)
+ theo lối cách mạng dân chủ tư sản ( do sự ảnh hưởng từ TQ)
Các xu hướng này cùng song song tồn tại là bởi họ chưa xác định được đường lối cứu nước đúng đắn!!
( bạn tham khảo nhé, lượng kiến thức mà mình biết chỉ thế thôi.... bạn bổ sung nhé)
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:
Do tác động của chính sách khai thác thuộc địa, các giai cấp ở Việt Nam có những chuyển biến mới.
Giai cấp địa chủ phong kiến tiếp tục phân hóa. Một bộ phận không nhỏ tiểu và trung địa chủ tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và thế lực phản động tay sai.
Giai cấp nông dân ngày càng bần cùng, không có lối thoát. Mâu thuẫn giữa nông dân với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai hết sức gay gắt. Nông dân là lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc.
Giai cấp tiểu tư sản phát triển nhanh về số lượng. Họ có tinh thần dân tộc chống thực dân Pháp và tay sai. Giai cấp tư sản ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, bị phân hóa thành hai bộ phận: tầng lớp tư sản mại bản có quyền lợi gắn với đế quốc nên câu kết chặt chẽ với chúng; tầng lớp tư sản dân tộc có xu hướng kinh doanh độc lập nên ít nhiều có khuynh hướng dân tộc và dân chủ.
Giai cấp công nhân ngày càng phát triển, bị giới tư sản, đế quốc thực dân áp bức, bóc lột nặng nề, có quan hệ gắn bó với nông dân, được thừa hưởng truyền thống yêu nước của dân tộc, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản. Nên đã nhanh chóng vươn lên thành một động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại.
Như vậy, từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20, trên đất nước Việt Nam đã diễn ra những biến đổi quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai. Cuộc đấu tranh dân tộc chống đế quốc và tay sai tiếp tục diễn ra với nội dung và hình thức phong phú.
Những giai cấp nào ra đời do hệ quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp tại Việt Nam?
A. Công nhân, nông dân, địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
B. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
C. Nông dân, địa chủ phong kiến.
D. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.
Đáp án B
- Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam có các giai cấp: công nhân, nông dân và địa chủ phong kiến. Tư sản và tiểu tư sản mới chỉ hình thành các bộ phận, nhỏ về số lượng.
- Đến cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, hai bộ phận tư sản và tiểu tư sản phát triển nhanh về số lượng và thế lực, hình thành hai giai cấp mới
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau: Cuối thế kỉ XIX, ngọn cờ phong kiến đã tỏ ra lỗi thời. Giữa lúc đó, trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản bắt đầu dội vào Việt Nam qua Nhật Bản, Trung Quốc và Pháp. Đang trong lúc bế tắc về tư tưởng, các sĩ phu yêu nước Việt Nam thời đó đã hồ hởi đón nhận những ảnh hưởng của trào lưu tư tưởng mới. Họ cổ súy cho “văn minh tân học” và mở cuộc vận động đổi mới trên nhiều lĩnh vực: kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hóa. Tuy nhiên, do tầm nhìn hạn chế và có những trở lực không thể vượt qua, cuối cùng cuộc vận động yêu nước của các sĩ phu đầu thế kỉ XX đã thất bại. Bên cạnh cuộc vận động yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản, trong hơn 10 năm đầu thế kỉ XX vẫn tiếp tục bùng nổ phong trào đấu tranh của nông dân, điển hình là khởi nghĩa Yên Thế và các cuộc nổi dậy của đồng bào các dân tộc thiểu số. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Việt Nam rơi vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Nhiều cuộc đấu tranh, nhất là các cuộc đấu tranh của nông dân và binh lính, bị mất phương hướng, bị đàn áp đẫm máu và thất bại nhanh chóng. Chính trong bối cảnh lịch sử đó, Nguyễn Tất Thành đã ra đi tìm con đường cứu nước mới. Những hoạt động của Người trong thời kì này là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam. (Nguồn Lịch sử 11, trang 156)
Những năm cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, tư tưởng tiến bộ từ những nước nào đã ảnh hưởng đến Việt Nam?
A. Các nước ở khu vực Đông Nam Á
B. Nhật Bản và Trung Quốc
C. Anh và Pháp
D. Ấn Độ và Trung Quốc
Vào đầu thế kỉ XX, cùng với sự xuất hiện của tầng lớp tư sản và tiểu tư sản, nhiều Tân thư, Tân báo của Trung Hoa cổ động cho tư tưởng dân chủ tư sản được đưa vào nước ta. Thêm nữa là những tư tưởng đổi mới của Nhật Bản sau cuộc Duy tân Minh Trị (1868) ngày càng củng cố niềm tin của họ vào con đường cách mạng tư sản.
=> Những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, tư tưởng tiến bộ từ Trung Quốc và Nhật Bản đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: B
Vì sao phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX theo hướng dân chủ tư sản với 2 xu hướng bạo động và cải cách
Em tham khảo:
Phong trào dân chủ tư sản:
Chủ trương: đấu tranh ôn hòa, bằng những biện pháp cải cách như nâng cao dân trí dân quyền , dựa vào Pháp để đánh đổ vua quan phong kiến hủ bại, xem đó là điều kiện tiên quyết để giành độc lập.
Phong trào bạo động và cải cách:
Chủ trương | Bạo động -“Nợ máu chỉ có thể trả bằng máu”, kiên trì chủ trương dùng bạo lực giành độc lập. -“Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, lập nước Cộng hòa dân quốc Việt Nam. | Cải cách Đấu tranh ôn hòa, công khai, dựa vào Pháp để đánh đổ vua quan phong kiến hủ bại, xem đó là điều kiện tiên quyết để giành độc lập - Kêu gọi dân quyền, dân sinh, dân khí. |
Phong trào yêu nước và CM Việt Nam đầu XX phát triển theo hướng dân chủ tư sản với 2 xu hướng bạo động và cải cách là do:
a) Hoàn cảnh trong nước:
- Do chịu ảnh hưởng của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp nên phương thức sản xuất tư bản bước đầu du nhập vào nước ta trên cơ sở phương thức bóc lột PK là chủ đạo. Sự kết hợp này gọi là pthuc bóc lột thuộc địa nửa PK (một pthuc lạc hậu, lệ thuộc nước ngoài). Mặc dù yếu ớt nhưng pthuc sản xuất tư bản đã đặt mầm mống cho tư tưởng DCTS bén rễ.
- Xã nước ta phân hóa sâu sắc với việc xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới. Các sĩ phu Nho học có chuyển biến về tư tưởng chính trị, được gọi là các sĩ phu tiến bộ hay các sĩ phu trên con đường TS hóa. Họ ko còn đọc những sách Nho giáo mà đọc những sách Tân thư, Tân văn của các tgia Châu Âu, Trung Quốc. Vậy nên họ có những suy nghĩ mới và những hành động tiến bộ hơn.
b) Ảnh hưởng từ nước ngoài:
- Trung Quốc: Tư tưởng của Khang Hữu Vi, Lương Khải Siêu về cải cách ôn hòa và thiết lập nền quân chủ lập hiến. Ở VN, những tư tưởng về DCTS bắt đầu xuất hiện và bén rễ. CM Tân Hợi thành công và sự thành lập CH Trung Hoa Dân Quốc. Các sĩ phu yêu nước tiến bộ Việt Nam đoạn tuyệt với tư tưởng quân chủ, chuyển sang tư tưởng cộng hoà.
- Nhật Bản: Sau Minh Trị Duy tân, Nhật trở thành cường quốc TBCN, đánh bại Nga Hoàng 1905 => Tư tưởng noi gương Nhật, nhờ Nhật đánh P.
c)Từ yêu cầu thời đại: Thế kỉ XX là thời kỳ cáo chung của chế độ phong kiến, sự thắng thế của CNTB trên quy mô toàn thế giới, nhiều nước châu Á mang nặng tư tưởng phong kiến cũng đã chuyển biến theo con đường tư sản đã tác động mạnh đến nhận thức của giới sỹ phu yêu nước tiến bộ Việt Nam
Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố tác động đến sự nảy sinh và phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX?
A. Thành công của Cách mạng tháng Mười Nga.
B. Con đường cứu nước theo khuynh hướng phong kiến không còn phù hợp.
C. Thành công của cuộc Duy tân Minh trị ở Nhật Bản và Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.
D. Tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.