câu 32:Nhỏ từ từ dung dịch chứa H2SO4loãng vào một lượng bột sắt, sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được , 7 mol H2(đktc). Khối lượng bột sắt đã dùng là:A. 4,3 gB. 4,0 gC. 4,1gD. 4,2 g
cho bột sắt vào dung dịch chứa hcl dư. sau 1 thời gian bột sắt tan hoàn toàn và thu được 3,36 lít h2 (đktc)
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng bột sắt đã dùng
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,15<--------------------0,15
=> mFe =0,15.56 = 8,4 (g)
Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H 2 S O 4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lit khí hidro (đktc). Tính khối lượng mạt sắt đã phản ứng.
Theo phương trình phản ứng ta có:
n F e = n H 2 = 0,075 mol
n H 2 S O 4 = 0,075 mol (mà H 2 S O 4 đề cho là 0,2 mol nên H 2 S O 4 dư)
Cho bột sắt vào dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4. Sau một thời gian bột sắt hòa tan hoàn toàn và người ta thu được 3,36 lít khí H2 (đktc)
a. Sau phản ứng có còn dư H2SO4 hay không? Nếu dư thì khối lượng là bao nhiêu?
b. Tính khối lượng sắt đã dùng.
c. Cho lượng khí Hidro ở trên tác dụng với 6,72 lít khí Oxi. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng.
a, Ta có pt pư
\(Fe+H_2SO_4-->FeSO_4+H_2\)
Ta có
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(H_2SO_4\) dư
\(m_{H_2SO_4}=0,15\cdot98=14,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dư\left(H_2SO_4\right)}=19,6-14,7=4,9\left(g\right)\)
b,
Ta có
\(m_{Fe}=0,15\cdot56=8,4\left(g\right)\)
( nốt câu c : vvvv )
.................................\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
Trước phản ứng :......0,15...0,3.....................
Trong phản ứng :......0,15...0,075............
Sau phản ứng : ...........0......0,225........
=> Sau phản ứng H2 hết O2 còn dư ( dư 0,225 mol )
=> mdư = mO2 = 7,2 ( g )
Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và,người ta thu được 1,68 lít khí hiđro (đktc).
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã phản ứng.
c) tính khối lượng axit sunfuric còn dư trong dung dịch sau phản ứng
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,075\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,075.56=4,2\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,075\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2-0,075=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,125.98=12,25\left(g\right)\)
Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H 2 S O 4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lit khí hidro (đktc). Để có lượng sắt tham gia phản ứng trên, người ta phải dùng bao nhiêu gam sắt (III) oxit tác dụng với khí hidro.
Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lit khí hidro (đktc). Viết phương trình phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn một lượng bột sắt Fe vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được V lít (đktc) khí hiđro H2 và dung dịch muối sắt (II) clorua FeCl2. Khối lượng muối FeCl2 tăng 7,1 gam so với khối lượng bột sắt Fe. Giá trị của V ứng với
A. 4,48
B. 1,68
C. 1,12
D. 2,24
Gọi \(n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
Vì khối lượng muối FeCl2 tăng 7,1g so với khối lượng bột Fe
\(\Rightarrow127x-56x=7,1\\ \Rightarrow x=0,1\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(ĐKTC\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Chọn D
Cho một lượng bột sắt vào dung dịch axit clohiđric(dư) sau phản ứng kết thúc người ta thu được 3,36l khí hiđro( ở đktc) a. viết phương trình hóa học sảy ra. b. tính khối lượng bột sắt đã dùng c. tính khối lượng muối sắt(II) clorua thu được sau phản ứng?.
\(n_{H2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,15 0,15 0,15
b) \(n_{Fe}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe}=01,5.56=8,4\left(g\right)\)
c) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
giúp em đi mn ơii mai GV kiểm tra rồii:((
cho một lượng bột sắt (Fe) vào dung dịch axit clohidric dư (HCL) sau phản ứng kết thúc người ta thu được muối sắt (II) clorua (FeCL2) và 3,36 lít khí hidro (ở đktc)
a,viết PTHH xảy ra
b, xác định số lượng mol sắt đã dùng và số mol muối sắt (II) clorua
c, Tính khối lượng bột sắt đã dùng và khối lượng muối sắt (II) clorua thu được sau phản ứng
`a)PTHH:`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,15` `0,15` `0,15` `(mol)`
`n_[H_2]=[3,36]/[22,4]=0,15(mol)`
`b)n_[Fe]=0,15(mol)`
`n_[FeCl_2]=0,15(mol)`
`c)m_[Fe]=0,15.56=8,4(g)`
`m_[FeCl_2]=0,15.127=19,05(g)`