Cho 6,72 lít khí H2(đktc) đi qua 46,4 gam Fe3O4 nung nóng. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Chất nào còn dư? Dư bao nhiêu mol?
b) Tính khối lượng Fe tạo thành sau phản ứng.
Cho 26 gam Zn vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc)
a, Tính V và khối lượng ZnCl2 thu được?
b, Dẫn V lít khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 46,4 gam nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính m và % theo khối lượng mỗi chất trong m?
c, Nếu dẫn khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 46,4 gam chất rắn sau khi kết thúc phản ứng thu được 41,28 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng?
Cho 26 gam Zn vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc)
a, Tính V và khối lượng ZnCl2 thu được?
b, Dẫn V lít khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 46,4 gam nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính m và % theo khối lượng mỗi chất trong m?
c, Nếu dẫn khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 46,4 gam chất rắn sau khi kết thúc phản ứng thu được 41,28 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng?
Cho 26 gam Zn vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc)
a, Tính V và khối lượng ZnCl2 thu được?
b, Dẫn V lít khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 46,4 gam Fe2O3 nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính m và % theo khối lượng mỗi chất trong m?
c, Nếu dẫn khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 46,4 gam chất rắn sau khi kết thúc phản ứng thu được 41,28 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng?
1. Đốt cháy 12,15 gam Al trong bình chứa 6,72 lít khí O2 (ở đktc).a) Chất nào dư sau phản ứng? Có khối lượng bằng bao nhiêu?b) Chất nào được tạo thành? Có khối lượng bằng bao nhiêu?Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn2. Hỗn hợp khí gồm H2 và O2 có thể tích 4,48 lít (có tỉ lệ thể tích là 1:1).a) Tính thể tích mỗi khí hỗn hợp.b) Đốt cháy hỗn hợp khí trên chính bằng lượng khí oxi trong bình. Làm lạnhhỗn hợp sau phản ứng thu được khí A. Tính thể tích khí A. Biết phản ứng xảy rahoàn toàn và thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.Xem nội dung đầy đủ tại: https://www.123doc.net/document/1395347-de-thi-hoc-sinh-gioi-hoa-lop-8.htm
Đốt cháy 10,8g nhôm trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a, Tính khối lượng nhôm oxit thu được sau phản ứng
b, Nếu nung 10,8g nhôm trên trong bình chứa 3,36 lít khí oxi đktc đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất nào dư? Dư bao nhiêu? Tính khối lượng nhôm oxi thu được sau phản ứng?
\(a,PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,4=0,2\left(mol\right)\\ m_{Al_2O_3}=n.M=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
\(b,n_{O_2}=\dfrac{V_{\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ Lập.tỉ.lệ:\dfrac{n_{Al}}{4}>\dfrac{n_{O_2}}{3}\Rightarrow Al.dư\\ Theo.PTHH:n_{Al\left(pư\right)}=\dfrac{4}{3}.n_{O_2}=\dfrac{4}{3}.0,2\left(mol\right)\\ n_{Al\left(dư\right)}=n_{Al\left(bđ\right)}-n_{Al\left(pư\right)}=0,4-0,2=0,2\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{Al_2O_3}=n.M=0,1=102=10,2\left(g\right)\)
Dẫn 6,72 lít khí hidro (đktc) đi qua 24 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 nung nóng, phản ứng xảy ra theo sơ đồ: H2+ CuO---> Cu + H2O
H2 + Fe3O4----> Fe + H2O
Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Tính m
PTHH:
4H2+Fe3O4----->3Fe+4H2O
nH2=V/22,4=6,72/22,4=0,3mol
Theo PTHH:4molH2--->3molFe 0,3molH2->0,3.3/4=0,225molFe
mFe=nFe.M=0,225.56=12,6g
nO= nH2O= nH2= 0,3(mol)
m=m(oxit) - mO= 24- 0,3.16= 19,2(g)
Cho 16,8 gam Fe vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2
a, Tính V và khối lượng FeCl2 thu được?
b, Dẫn V lít khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 18 gam Fe2O3 nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính m và % theo khối lượng mỗi chất trong m
a)\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,3 0,3 0,3
\(V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,67l\)
\(m_{FeCl_3}=0,3\cdot127=38,1g\)
b)\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{18}{160}=0,1125mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,1125 0,3 0 0
0,1 0,3 0,2 0,3
0,0125 0 0,2 0,3
\(m_{Fe}=0,2\cdot56=11,2g\)
đốt cháy 12.6g Fe trong bình chứa 4.2 lít khí O2 (đktc) thu được Fe3O4 . a) viết phương trình phản ứng xảy ra. b) sau phản ứng, chất nào dư? tính khối lượng chất dư? c) tính khối lượng oxit tạo thành
\(n_{Fe}=\dfrac{12.6}{56}=0.225\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4.2}{22.4}=0.1875\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_3O_4\)
\(3.........2\)
\(0.225......0.1875\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0.225}{3}< \dfrac{0.1875}{2}\Rightarrow O_2dư\)
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0.1875-0.225\cdot\dfrac{2}{3}\right)\cdot32=1.2\left(g\right)\)
\(m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0.225}{3}\cdot232=17.4\left(g\right)\)
Trong phòng thí nghiệm người ta dùng 3,36 lít khí H2 (đktc) khử 14,2 gam FeO ở nhiệt độ thích hợp a. Sau phản ứng chất nào còn dư, tính số mol chất dư? b. Tính khối lượng kim loại Fe tạo thành sau phản ứng?
`FeO + H_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `Fe + H_2 O`
`a) n_[H_2] = [ 3,36 ] / [ 22,4 ] = 0,15 (mol)`
`n_[FeO] = [ 14,2 ] / 72 = 71 / 360`
Ta có: `[ 0,15 ] / 1 < [ 71 / 360 ] / 1`
`=> FeO` dư
Theo `PTHH` có: `n_[FeO_\text{(p/ứ)}] = n_[H_2] = 0,15 (mol)`
`=> n_[FeO_\text{(dư)}] = 71 / 360 - 0,15 = 17 / 360 (mol)`
_______________________________________________
`b)` Theo `PTHH` có: `n_[Fe] = n_[H_2] = 0,15 (mol)`
`=> m_[Fe] = 0,15 . 56 = 8,4 (g)`