Câu 15. Trên trục số, một người bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên phải (theo chiều dương) 4 đơn vị đến điểm +4. Sau đó, người đó đổi hướng di chuyển về bên trái 4 đơn vị. Hãy cho biết người đó dừng lại tại điểm nào? *
A. 8.
B. 4.
C. 0.
D. – 4.
a) Trên trục số, một người bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên phải (theo chiều dương) 4 đơn vị đến điểm \( + 4\). Sau đó, người đó đổi hướng di chuyển về bên trái 4 đơn vị. Hãy cho biết người đó dừng lại tại điểm nào và thử nêu kết quả của phép tính sau: \(\left( { + 4} \right) + \left( { - 4} \right) = ?\)
b) Trên trục số, một người bắt đầu di chuyển từ điểm 0 về bên trái (theo chiều âm) 4 đơn vị đến điểm \( - 4\). Sau đó, người đó đổi hướng di chuyển về bên phải 4 đơn vị. Hãy cho biết người đó dừng lại tại điểm nào và hãy thử nêu kết quả của phép tính sau: \(\left( { - 4} \right) + \left( { + 4} \right) = ?\)
a) Người đó di chuyển về bên phải 4 đơn vị nên ta di chuyển sang phải 4 vạch. Sau đó, sang trái 4 đơn vị nên ta di chuyển sang trái 4 vạch đến điểm 0. Vậy sau 2 lần di chuyển như trên, người đó dừng lại tại điểm 0.
Di chuyển sang phải 4 đơn vị là \(\left( { + 4} \right)\), sang trái 4 đơn vị là \(\left( { - 4} \right)\). Người đó dừng lại tại điểm 0 nên: \(\left( { + 4} \right) + \left( { - 4} \right) = 0\)
b) Người đó di chuyển về bên trái 4 đơn vị nên ta di chuyển sang trái 4 vạch đến \( - 4\). Sau đó, sang phải 4 đơn vị nên ta di chuyển sang phải 4 vạch đến điểm 0. Vậy sau 2 lần di chuyển như trên, người đó dừng lại tại điểm 0.
Di chuyển sang trái 4 đơn vị là \(\left( { - 4} \right)\), sang phải 4 đơn vị là \(\left( { + 4} \right)\). Người đó dừng lại tại điểm 0 nên: \(\left( { - 4} \right) + \left( { + 4} \right) = 0\)
a) Trên trục số, một người bắt đầu di chuyển từ điểm 0 về bên trái (theo chiều âm) 2 đơn vị đến điểm \( - 2\). Sau đó, người đó đổi hướng di chuyển về bên phải 6 đơn vị. Hãy cho biết người đó dừng lại tại điểm nào và hãy thử nêu kết quả của phép tính sau: \(\left( { - 2} \right) + \left( { + 6} \right) = ?\)
b) Trên trục số, một người bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên phải (theo chiều dương) 2 đơn vị đến điểm \( + 2\). Sau đó, người đó đổi hướng di chuyển về bên trái 6 đơn vị. Hãy cho biết người đó dừng lại tại điểm nào và thử nêu kết quả của phép tính sau: \(\left( { + 2} \right) + \left( { - 6} \right) = ?\)
a)
Người đó di chuyển về bên trái 2 đơn vị nên ta di chuyển sang trái 2 vạch (màu xanh) đến \( - 2\). Sau đó, sang phải 6 đơn vị nên ta di chuyển sang phải 6 vạch (màu đỏ) đến điểm +4. Vậy sau 2 lần di chuyển như trên, người đó dừng lại tại điểm +4.
Di chuyển sang trái 2 đơn vị là \(\left( { - 2} \right)\), sang phải 6 đơn vị là \(\left( { + 6} \right)\). Người đó dừng lại tại điểm +4 nên: \(\left( { - 2} \right) + \left( { + 6} \right) = + 4\).
b)
Người đó di chuyển về bên phải 2 đơn vị nên ta di chuyển sang phải 2 vạch. Sau đó, sang trái 6 đơn vị nên ta di chuyển sang trái 6 vạch đến điểm \( - 4\). Vậy sau 2 lần di chuyển như trên, người đó dừng lại tại điểm \( - 4\).
Di chuyển sang phải 2 đơn vị là \(\left( { + 2} \right)\), sang trái 6 đơn vị là \(\left( { - 6} \right)\). Người đó dừng lại tại điểm \( - 4\) nên: \(\left( { + 2} \right) + \left( { - 6} \right) = - 4\).
Có thể xem con đường là một trục số với khoảng cách giữa các cột mốc là 1m hoặc 1km để học các phép tính về số nguyên.
a) Trên trục số, một người bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên phải (theo chiều dương) 2 đơn vị đến điểm +2, sau đó di chuyển tiếp thêm về bên phải 3 đơn vị. Hãy cho biết người đó dừng lại tại điểm nào. Hãy dùng phép cộng hai số tự nhiên để biểu diễn kết quả của hai hành động trên.
\(\left( { + 2} \right) + \left( { + 3 = ?} \right)\)
b) Trên trục số, một người bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên trái (theo chiều âm) 2 đơn vị đến điểm \( - 2\), sau đó di chuyển tiếp về bên trái 3 đơn vị (cộng với số \( - 3\)). Hãy cho biết người đó dừng lại tại điểm nào và so sánh kết quả của em với số đối của tổng \(\left( {2 + 3} \right)\).
a)
Người đó dừng lại tại điểm 5.
Kết quả của hai hành động trên: 2+3=5
b)
Người đó dừng lại tại điểm -5.
Tổng 2+3=5. Số đối của \(\left( {2 + 3} \right)\) là \( - 5\).
Vậy người đó dừng lại điểm cùng giá trị với số đối của tổng (2+3).
a)
Người đó dừng lại tại điểm 5.
Kết quả của hai hành động trên: 2+3=5
b)
Người đó dừng lại tại điểm -5.
Tổng 2+3=5. Số đối của (2+3) là −5.
Vậy người đó dừng lại điểm cùng giá trị với số đối của tổng (2+3).
a,Vẽ một trục số và cho biết những điểm nào cách điểm 0 là 2 đơn vị.
b,Trên trục số hãy ghi điểm A cách điểm 0 là 3 đơn vị về phía bên trái, điểm B cách điểm gốc 0 là 2 đơn vị về phía bên phải.
a) Vẽ một trục số và cho biết những điểm nào cách điểm O hai đơn vị. b) Trên trục số hãy ghi điểm A cách điểm gốc O ba đơn vị về phía bên trái, điểm B cách O hai đơn vị về phía bên phải.
a) Các điểm -2 và 2 cách điểm O hai đơn vị. HS tự vẽ trục. b) Hai điểm A; B lần lượt là hai điểm -2; 3. HS tự vẽ
Trên trục số điểm A cách gốc 4 đơn vị về phía bên trái, điểm B cách gốc 1 đơn vị về phía bên phải. Hỏi điểm A cách điểm B bao nhiêu đơn vị?
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Đáp án cần chọn là: B
Quan sát trục số ta thấy:
Điểm cách gốc 4 đơn vị vế phía bên trái là điểm −4, nên điểm A biểu diễn số: −4
Điểm cách gốc 1 đơn vị về phía bên phải là: 11, nên điểm B biểu diễn số 1.
Điểm −4 cách điểm 1 là năm đơn vị.
Vậy điểm A cách điểm B là 5 đơn vị.
Trên trục số điểm A cách gốc 5 đơn vị về phía bên trái, điểm B cách điểm A là 4 đơn vị về phía bên phải. Hỏi điểm B cách gốc bao nhiêu đơn vị?
A. 3
B. 5
C. 2
D. 1
Đáp án cần chọn là: D
Quan sát trục số ta thấy:
Điểm cách gốc 5 đơn vị vế phía bên trái là điểm −5 nên điểm A biểu diễn số: −5
Điểm B cách điểm −5 (hay điểm A) bốn đơn vị về phía bên phải là: −1
Điểm −1 cách gốc là 1 đơn vị.
Nên điểm B cách gốc 1 đơn vị.
Câu 1. Khi chuyển dấu phẩy của số thập phân A sang bên trái 1 chữ số, số đó giảm đi 11,106 đơn vị. Tìm số thập phân A
Câu 2. Khi chuyển dấu phẩy của số thập phân A sang bên phải 1 chữ số, số đó tăng thêm 122,13 đơn vị. Tìm số thập phân A
Câu 3. Khi chuyển dấu phẩy của số thập phân A sang bên phải 1 chữ số ta được số B. Biết tổng của A và B là 136,95. Tìm số thập phân A
Câu 4. Khi chuyển dấu phẩy của số thập phân C sang bên trái 1 chữ số ta được số thập phân D. Biết hiệu của C và D là 22,086. Tìm số thập phân C
Các bạn giúp mình với nha mình cần gấp lắm (mọi người hãy giảng giải từng bài một rõ ràng giúp mình) xin mọi người đó
Câu 1 : Khi chuyển dấu phẩy của một số thập phân A sang bên trái 1 chữ số , số đó giảm đi 18,072 đơn vị
Câu 2 : Khi chuyển dấu phẩy của một số thập phân B sang bên trái 2 chữ số , số đó giảm đi 18,513 đơn vị
Câu 3 : Khi chuyển dấu phẩy của một số thập phân C sang bên phải 1 chữ số , số đó tăng đi 175,05 đơn vị
Câu 4 : Khi chuyển dấu phẩy của một số thập phân D sang bên phải 2 chữ số , số đó tăng đi 24,75 đơn vị
Câu 1 :20,08
Câu 2 :18,7
Câu 3 :19,45
Câu 4 :0,25
nhớ tick cho mik nhé!