cho 5,6 g sắt vào trong dung dịch axt clohiđric dư . sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được v lít khí hiđro ( đktc).
a) xác định giá trị của v
b) nếu cho lượng hiđro trên tác dụng với 6,72 lít khí O2ở đktc thì lượng nươc thu được sau phản ứng là bao nhiêu ?
a, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
___0,1_________________0,1 (mol)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,3}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
nFe = 5.6/56 = 0.1 (mol)
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
0.1...............................0.1
VH2 = 0.1 * 22.4 = 2.24 (l)
nO2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
2H2 + O2 -t0-> 2H2O
0.1.....0.05.........0.1
=> O2 dư
mH2O = 0.1 * 18 = 1.8 (g)
Cho nhôm dư tác dụng với m gam dung dịch axit clohiđric 54.75%, sau phản ứng hoàn toàn thu đc 6.72 lít khí hiđro (đktc).
a, Viết PTHH của phản ứng.
b, Tính khối lượng nhôm đã phản ứng (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%)?
c, Nếu hiệu suất phản ứng H = 80% tính khối lượng (m=?) dung dịch axit clohiđric 54.75% đã phản ứng.
Cho: H = 1; S = 32; O = 16; Na = 23; Cl = 35.5; Al = 27.
Mai mk thi rùi, mn giúp mk vs ạ, mk cảm ơn nhiều.
\(a) 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ b) n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,2(mol)\\ m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)\\ c) n_{HCl\ pư} = 2n_{H_2} = 0,6(mol)\\ n_{HCl\ đã\ dùng} = \dfrac{0,6}{80\%} = 0,75(mol)\\ m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,75.36,5}{54,75\%} = 50(gam)\)
Cho bột nhôm tác dụng hết với 100 ml dung dịch NaOH 3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí hiđro (đktc). Tìm giá trị của V.
\(n_{NaOH}=0,1.3=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(2NaOH+2Al+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
0,3---------------------------------------->0,45
`=> V = 0,45.22,4 = 10,08 (l)`
Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là
A 6,72.
B. 0,672.
C. 1,344.
D. 4,48.
Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí hiđro (ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,336.
B. 0,672.
C. 0,448.
D. 0,224.
Cho Nhôm tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl). Sau phản ứng thu được muối nhôm clorua (AlCl₃) và 3,36 lít khí hiđro (H₂) (đktc).
a) Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng.
b) Đốt cháy hoàn toàn lượng khí hiđro (H₂) sinh ra ở phản ứng trên thì thể thích không khí (đktc) cần dùng là bao nhiêu? Biết oxi chiếm khoảng 21% thể tích không khí.
Dùng khí hiđro dư để khử x gam sắt(III) oxit, sau phản ứng người ta thu được y gam sắt kim loại. Nếu dùng lượng sắt này cho phản ứng hoàn toàn với axit clohiđric có dư thì thu được 5,6 lít khí hiđro đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Viết các phương trình phản ứng hóa học.
b) Hãy xác định giá trị x, y và lượng muối sắt(II) clorua tạo thành sau phản ứng.
Hỗn hợp gồm m gam các oxit của sắt và 0,54m gam Al. Nung hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V lít (đktc); dung dịch Z và chất rắn T. Thổi khí C O 2 dư vào dung dịch Z thu được 67,6416 gam kết tủa. Cho chất rắn T tác dụng với dung dịch H N O 3 dư, thu được 1,22V lít hỗn hợp khí NO và N O 2 (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 17. Giá trị của V là
A. 11,25.
B. 12,34.
C. 13,32.
D. 14,56.
Hỗn hợp gồm m gam các oxit của sắt và 0,54m gam Al. Nung hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V lít H2 (đktc); dung dịch Z và chất rắn T. Thổi khí CO2 dư vào dung dịch Z thu được 67,6416 gam kết tủa. Cho chất rắn T tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,22V lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 17. Giá trị của V là
A. 11,25.
B. 12,34.
C. 13,32.
D. 14,56.