hòa tan hết 5,4g al cần dùng V(l) dd HCl2 V=?
1.hòa tan 19 gam MgCl2 & 13,35g AlCl3 vào nước thu được 500ml dd B. Cho từ từ dd NaOH 1M vào dd B. tính V dd NaOH tối thiểu cần dùng để phản ứng thu được kết tủa nhỏ nhất
2.Một lượng Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với 0,3l dd HCl 1M. Để làm tan hết cùng lượng Al(OH)3 này thì cần bao nhiêu lít dd KOH 14% (D= 1,128 g/ml)
3.Để hòa tan 6,7g hh Al2O3 vào CuO cần dùng 200ml dd HCl 1,5M và H2SO4 0,1M
a) tính klg mỗi oxit trong hh đầu?
b) tính nồng độ mol của các ion Al3+ , Cu2+ trong dd sau pứ (V dd k thay đổi)
Hòa tan hết m (g) Al cần 0,15 mol HCl sau phản ứng thu được V (1) khí ở ĐKTC và dd chứa a (g) muối .
a) tính V
b) tính m và a
Cho 15,6 g hỗn hợp gồm kim loại Al và oxit của nó(Al2O3)có tỉ lệ mol 2:1 tác dụng hết với dd HCl 1M thì cần V lít để hòa tan hết. Giá trị của V là
\(\left\{{}\begin{matrix}27.n_{Al}+102.n_{Al_2O_3}=15,6\\\dfrac{n_{Al}}{n_{Al_2O_3}}=\dfrac{2}{1}\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2--->0,6
Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O
0,1------>0,6
=> nHCl = 1,2 (mol)
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{1,2}{1}=1,2\left(l\right)\)
Hoà tan hết 5,4g Al vào dd H2SO4 có nồng độ 10%. Tính thể tích khí thoát ra ở đkc. Mình cần gấp ạ
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,3.24,79=7,437\left(l\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{H_2}=1,5.0,2=0,3mol\\ V_{H_2}=0,3.24,79=7,437l\)
- hòa tan 5,4g Al bằng dd H2SO4 . sau phản ứng thu đc V(l) H2 và dd X. cho 1 lượng Ba(OH)2 vừa đủ vào dd X thì thu được kết tủa Y. Nung kết tủa Y thì thu được m(g) oxit. tính V và m
Bài 1
Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm hai kim loại đồng và kẽm cần dùng hết V ml dung dịch axit HCl 0,2 mol thấy thoát ra 2,24 l khí ( đo ở dktc )
a. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp đầu.
b. Tính V của dd axit HCl cần dùng.
Bài 2 Cho 20g hỗn hợp muối Na2CO3 và Na2SO4 tác dụng vừa đủ với dd HCl 20% thu được 2,24 dm^3 khí ở dktc
a. Tính phần trăm theo khối lượng của các chất có trong hỗn hợp
b. Tính khối lượng Hcl đã dùng
hòa tan 5,4g Al vào 200g dd H2SO4 39,2%
a) tính VH2 sinh ra ở đktc
b)tính nồng độ % của các chất trong dd phản ứng
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot39.2\%}{98}=0.8\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.2}{2}< \dfrac{0.8}{3}\) => H2SO4 dư
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}\cdot0.2=0.3\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(m_{dd}=5.4+200-0.3\cdot2=204.8\left(g\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0.1\cdot342=34.2\left(g\right)\)
\(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{34.2}{204.8}\cdot100\%=16.7\%\)
giúp mình với mọi người ơi
Để hòa tan 2,24 g hỗn hợp Ca, Zn, Al cần dùng m(g) dd H2SO4 10%. Sau phản ứng thu đc dd chứa 8g muối và V lít H2. Hãy xđ m,v
xM + yH2SO4 -> Mx(SO4)y + yH2
*Nhận xét: - Số mol gốc sunfat = Số mol H2 và số mol H2SO4 = số mol H2
Với dạng KL t/d với H2SO4 loãng, ta có công thức:
mmuối = mKl + m SO42- = mKl + 96.nH2
(Xem thêm: http://hoahoc247.com/bai-tap-axit-sunuric-a953.html#ixzz4JTcb4yk2)
áp dụng công thức:nH2=\(\frac{m_{muoi}-m_{KL}}{96}\)
=(8-2.24)/96=0.06 mol
= 0.06*22.4=1.344l
trước hết anh chỉ giải phần này thôi vì đề em đưa ko biết h2so4 đặc nóng hay nguội.Nếu là đặc nóng thì kết quả sẽ khác nữa.Em hãy xem xét kĩ giúp anh nha !!
Hãy phản hồi cho anh sớm nhất!!! Anh sẽ giúp hết sức!!!
Thân
Xem thêm: http://hoahoc247.com/bai-tap-axit-sunuric-a953.html#ixzz4JTbiHIj5
Để hòa tan 4,8g Mg cần dùng V ml dd HCL 0,5M và H2SO4 0,25M.tính V