(Cho biết: S = 32, Fe = 56, Al = 27, Zn = 65, O = 16, H = 1, P = 31)
Tính phân tử khối các chất sau:
a/ Fe2O3
b/ Al2(SO4)3
c/ Zn (OH)2
tính phân tử khối (PTK)của các chất sau:
a/kẽm oxit,biết phân tử gồm 1 Zn và 1O
b/nhôm clorua AlCl3,biết phân tử gồm 1 Al và 3 Cl
c/Canxi hiđroxit Ca(OH)2
d/Nhôm sunfat Al2(SO4)3
(cho biết Al=27;Cl=35,5;Zn=65;O=16;H=1;Ca=40;S=32)
a, PTK : ZnO = 65+16 = 80
b,PTK AlCl3 = 27+ (35,5.3)=133,5
c, PTK :Ca(OH)2 = 40+ 16.2+1.2=74
d,PTK:Al2(SO4)3 = 27.2+32.3+16.3=198
Tên ngtố | PTK |
ZnO | 81 |
AlCl3 | 133,5 |
Ca(OH)2 | 74 |
Al2(SO4)3 | 342 |
Biết Zn: 65; Al: 27; Mg: 24; S: 32; P: 31; O: 16; H: 1.
Phân tử khối của ZnSO4, Al(OH)3, Mg3(PO4)2 lần lượt là : :>
\(M_{ZnSO_4}=65+96=161\left(đvc\right)\)
\(M_{Al\left(OH\right)_3}=27+17\cdot3=78\left(đvc\right)\)
\(M_{Mg_3\left(PO_4\right)_2}=24\cdot3+\left(31+64\right)\cdot2=262\left(đvc\right)\)
PTK : ZnSO4 ----> 65+32+ 64 = 161 DvC
PTK:Al( OH)3 ---> 27+ 48+3= 78 DvC
PTK: Mg3(PO4)2---> 72+93+96=261 DvC
Tính phân tử khối của:
a.BaSO4
b.K3PO4
c.Al(OH)3
d.Fe(NO3)3
(Ba = 137, S = 32. O = 16, K = 39, P = 31, Al = 27. H = 1, Fe = 56, N = 14)
\(a.PTK_{BaSO_4}=137+32+16.4=233đvC\\ b.PTK_{K_3PO_4}=39.3+31+16.4=212đvC\\ c.PTK_{Al\left(OH\right)_3}=27+\left(16+1\right).3=78đvC\\ d.PTK_{Fe\left(NO_3\right)_3}=56+\left(14+16.3\right).3=242đvC\)
1 hợp chất M được cấu tạo gồm nguyên tố Fe và nhóm nguyên tử SO4. Trong đó Fe chiếm 28 phần trăm về khối lượng của M. Xác định CTHH của M ( Biết Al=27;Mg=24;Ca=40;S=32;C=12;O=16;H=1;Zn=65;Fe=56)
GIÚP MIK NHA MỌI NG
CTHH chung: Fex(SO4)y
\(m_{Fe}=x\times NTK\left(Fe\right)=56x\)
\(PTK_{Fe_x\left(SO_4\right)_y}=x\times56+y\times32+4y\times16=56x+32y+64y=56x+96y\)
mà \(\frac{m_{Fe}}{PTK_{Fe_x\left(SO_4\right)_y}}=28\%\)
\(\frac{56x}{56x+96y}=\frac{7}{25}\)
\(7\left(56x+96y\right)=25\times56x\)
\(392x+672y=1400x\)
\(1400x-392x=672y\)
\(1008x=672y\)
\(\frac{x}{y}=\frac{672}{1008}\)
\(\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\)
\(x=2;y=3\)
CTHH: Fe2(SO4)3
Gọi công thức hóa học của M là Fex(SO4)y. Theo công thức hóa học ta có :
PTKhợp chất = NTKFe * x + ( NTKS + NTKO * 4 ) * y
=> PTKhợp chất = 56 * x + 96 * y
Do khối lượng của Fe chiếm 28% hợp chất
=> Khối lượng của hợp chất là : (56 * x) : 28% = 200 * x
=> 200*x = 56 * x + 96 * y
=> 144 * x = 96 * y => x : y = 96 : 144 = 2 : 3
=> x = 2 và y = 3
Vậy công thức hóa học của M là Fe2(SO4)3
Câu 13 :một hợp chất có thành phần về khối lượng của Fe là 77,78 % còn lại là oxi. Biết PTK gấp 36 lần phân tử hidro .Xác định hóa trị của Fe trong hợp chất và nêu ý nghĩa của công thức đó
(Cho Fe= 56 , Zn=65 Al=27 S=32 , Mg =24 O=16)
Chào em, với dạng bài này là cơ bản lắm nên em phải tự giải được. Anh giúp em 1 lần thôi nha!
\(PTK_{hc}=36.PTK_{H_2}=36.2=72\left(đ.v.C\right)\\ Đặt:Fe_xO_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x=\dfrac{77,78\%.72}{56}=1\\ y=\dfrac{72-56.1}{16}=1\\ Với:x=1;y=1\rightarrow CTHH:FeO\)
Còn ý nghĩa em nắm 3 điều sau nha!
- Thứ nhất là hợp chất tạo bởi bao nhiêu nguyên tố, đó là những nguyên tố nào?
-Thứ hai, mỗi nguyên tố có bao nhiêu nguyên tử?
- Thứ ba, phân tử khối của hợp chất là bao nhiêu?
---
Đối với hợp chất FeO, thì công thức hợp chất này có ý nghĩa:
- Hợp chất cấu tạo bởi 2 nguyên tố hóa học là Fe và O.
- Hợp chất bao gồm 1 nguyên tử nguyên tố sắt và 1 nguyên tử nguyên tố Oxi.
- PTKFeO= NTKFe + NTKO= 56+16=72(đ.v.C)
* Hóa trị của Fe trong hợp chất là : II
Có gì không hiểu, em có thể hỏi lại nha ^^
Làm xong các dạng này, em có thể tự mở rộng ra bằng các loại sách nâng cao khác nghen em
Gọi CTHH của hợp chất là $Fe_xO_y$
Ta có :
$\%Fe = \dfrac{56x}{56x + 16y}.100\% = 77,78\%$
$\Rightarrow x = y$
Mặt khác : $M_{hợp\ chất} = 56x + 16y = 36M_{H_2} = 72$
Suy ra: $x = y = 1$
Vậy CTHH cần tìm là $FeO$
Gọi hóa trị của Fe là a
Theo quy tắc hóa trị, ta có: a.I = II.1 Suy ra a = II
Vậy Fe có hóa trị II trong hợp chất
Ý nghĩa :
- Phân tử được cấu tạo bởi 2 nguyên tố : Sắt và Oxi
- Tỉ lệ số nguyên tử Fe : số nguyên tử O là 1 : 1
- PTK = 72 đvC
(Mg = 24; C = 12; O = 16; Al = 27; N = 14; H = 1; P = 31; S = 32; Cu = 64; Fe = 56; )
Bài 1: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học trong các hợp chất sau:
1) MgCO3 2) Al(OH)3 3) (NH4)2HPO4 4) C2H5COOCH3
Bài 2:
a,Chất nào có phần trăm khối lượng của nguyên tố sắt lớn nhất, nhỏ nhất trong các công thức hóa học sau: FeO; Fe2O3; FeS; FeS2.
b,Chất nào sau đây có phần trăm khối lượng oxi lớn nhất, nhỏ nhất: NO2; NO; N2O; N2O3.
c,Chất nào có phần trăm khối lượng của nguyên tố sắt lớn nhất, nhỏ nhất trong các công thức hóa học sau: AlCl3; Al2O3; AlBr3; Al2S3.
Bài 1:
\(1,M_{MgCO_3}=84(g/mol)\\ \begin{cases} \%_{Mg}=\dfrac{24}{84}.100\%=28,57\%\\ \%_{C}=\dfrac{12}{84}.100\%=14,29\%\\ \%_{O}=100\%-28,57\%-14,29\%=57,14\% \end{cases}\)
\(2,M_{Al(OH)_3}=78(g/mol)\\ \begin{cases} \%_{Al}=\dfrac{27}{78}.100\%=31,62\%\\ \%_{H}=\dfrac{3}{78}.100\%=3,85\%\\ \%_{O}=100\%-31,62\%-3,85\%=64,53\% \end{cases}\)
\(3,M_{(NH_4)_2HPO_4}=132(g/mol)\\ \begin{cases} \%_{N}=\dfrac{28}{132}.100\%=21,21\%\\ \%_{H}=\dfrac{9}{132}.100\%=6,82\%\\ \%_{P}=\dfrac{31}{132}.100\%=23,48\%\\ \%_{O}=100\%-23,48\%-6,82\%-21,21\%48,49\% \end{cases}\)
\(4,M_{C_2H_5COOCH_3}=88(g/mol)\\ \begin{cases} \%_{C}=\dfrac{48}{88}.100\%=54,55\%\\ \%_{H}=\dfrac{8}{88}.100\%=9,09\%\\ \%_{O}=100\%-9,09\%-54,55\%=36,36\% \end{cases}\)
Bài 2:
\(c,\%_{Al(AlCl_3)}=\dfrac{27}{27+35,5.3}.100\%=20,22\%\\ \%_{Al(Al_2O_3)}=\dfrac{27.2}{27.2+16.3}.100\%=52,94\%\\ \%_{Al(AlBr_3)}=\dfrac{27}{27+80.3}.100\%=10,11\%\\ \%_{Al(Al_2S_3)}=\dfrac{27.2}{27.2+32.3}.100\%=36\%\)
Vậy \(Al_2O_3\) có \(\%Al\) cao nhất và \(AlBr_3\) có \(\%Al\) nhỏ nhất
Bài 2:
\(a,\%_{Fe(FeO)}=\dfrac{56}{56+16}.100\%=77,78\%\\ \%_{Fe(Fe_2O_3)}=\dfrac{56.2}{56.2+16.3}.100\%=70\%\\ \%_{Fe(FeS)}=\dfrac{56}{56+32}.100\%=63,64\%\\ \%_{Fe(FeS_2)}=\dfrac{56}{56+32.2}=46,67\%\)
Vậy \(FeO\) có \(\%Fe\) lớn nhất và \(FeS_2\) có \(\%Fe\) thấp nhất
\(b,\%_{O(NO_2)}=\dfrac{16}{16.2+14}.100\%=69,57\%\\ \%_{O(NO)}=\dfrac{16}{16+14}.100\%=53,33\%\\ \%_{O(N_2O)}=\dfrac{16}{14.2+16}.100\%=36,36\%\\ \%_{O(N_2O_3)}=\dfrac{16.3}{14.2+16.3}.100\%=63,16\%\)
Vậy \(NO_2\) có \(\%O\) lớn nhất và \(N_2O\) có \(\%O\) nhỏ nhất
Lập công thức hoá học của các hợp chất sau và tính phân tử khối: a/ Cu và O b/ S(VI) và O c/ K và (SO4) d/ Ba và (PO4) e/ Fe(III) và Cl f/ Al và (NO3) g/ P(V) và O h/ Zn và (OH) k/ Mg và (SO4) l/ Fe(II) và (SO3)
a)CuO
b)SO4
c)K2SO4
d)BA3(PO4)2
e)FeCl3
f)Al(NO3)3
g)PO5
h)Zn(OH)2
k)MgSO4
l)FeSO3
Hoà tan vừa đủ 1,69 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 140 ml dd HCL 1M
a. viết phương trình hoá học xảy ra
b. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Cho biết : Al = 27,H = 1, S = 32, O= 16, Fe = 56, Mg = 24, Zn = 65
Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg và Fe
\(PTHH:\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{HCl}=0,14\cdot1=0,14\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{HCl}=2x+2y=0,14;m_{hh}=24x+56y=1,69\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,0696875\\y=0,0003125\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=24x=1,6725\left(g\right)\\m_{Fe}=56y=0,0157\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a)\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(x\) \(2x\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(y\) \(2y\)
b)\(n_{HCl}=0,14\cdot1=0,14mol\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=1,69\\2x+2y=0,14\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,07\\y=3,125\cdot10^{-4}\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,07\cdot24=1,68\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=3,125\cdot10^{-4}\cdot56=0,0175\left(g\right)\)
câu 1.TÍNH HÓA TRỊ CỦA Fe trong của hợp chất Fe (No3)3
-tính hóa trị của S trong công thức Na2S
câu 2. hãy cho biết ý nghĩa của các công thức hóa học sau
-MgCl2
-Zn(NO3)2
( Biết Al=27; O=16 ; Ca=40 ; H=1 ; C=12 ; Zn =65 ; N=14 ; Mg =24 :cl=35,5
câu 3 lập công thức hóa học của các hợp chất sau và tính phân tử khối
1- nhôm (Al ) và õi (O)
2- canxi (Ca) và nhóm hiddrroxit (OH)
3- cacbon (c) IV và oxi (O)
Câu 1:
\(\text{Đ}\text{ặt}:Fe^a\left(NO_3\right)^I_3\\ QTHT:I.3=a.1\\ \Rightarrow a=\dfrac{I.3}{1}=III\\ \Rightarrow Fe\left(III\right)\\ \text{Đ}\text{ặt}:Na^I_2S^a\\ QTHT:2.I=a.1\\ \Rightarrow a=\dfrac{2.I}{1}=II\\ \Rightarrow S\left(II\right)\)
Câu 2:
- CTHH MgCl2 có ý nghĩa:
+ Hợp chất này được cấu tạo từ 2 nguyên tố hoá học là Mg và Cl.
+ Hợp chất này có tỉ lệ số nguyên tử Mg: Số nguyên tử Cl: 1:2
+ \(PTK_{MgCl_2}=NTK_{Mg}+2.NTK_{Cl}=24+35,5.2=95\left(\text{đ}.v.C\right)\)
- CTHH Zn(NO3)2 có ý nghĩa:
+ Hợp chất này được cấu tạo từ 3 nguyên tố hoá học: Zn, N, O
+ Hợp chất này có tỉ lệ số nguyên tử Zn: Số nguyên tử N: Số nguyên tử O= 1:2:6
+ \(PTK_{Zn\left(NO_3\right)_2}=NTK_{Zn}+2.\left(NTK_N+3.NTK_O\right)\\ =65+2.\left(14+3.16\right)=189\left(\text{đ}.v.C\right)\)
Câu 3:
1)
\(\text{Đ}\text{ặt}:Al^{III}_xO^{II}_y\left(x,y:nguy\text{ê}n,d\text{ươ}ng\right)\\ QTHT:x.III=y.II\\ \Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\\ \Rightarrow CTHH:Al_2O_3\\ PTK_{Al_2O_3}=2.NTK_{Al}+3.NTK_O=2.27+3.16=102\left(\text{đ}.v.C\right)\)
2)
\(\text{Đ}\text{ặt}:Ca^{II}_a\left(OH\right)^I_b\\ QTHT:a.II=b.I\\ \Rightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow a=1;b=2\\ \Rightarrow CTHH:Ca\left(OH\right)_2\\ PTK_{Ca\left(OH\right)_2}=NTK_{Ca}+2.NTK_O+2.NTK_H\\ =40+2.16+2.1=74\left(\text{đ}.v.C\right)\)
3)
\(\text{Đ}\text{ặt}:C^{IV}_mO^{II}_n\\ QTHT:m.IV=II.n\\ \Rightarrow\dfrac{m}{n}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow m=1;n=2\\ \Rightarrow CTHH:CO_2\\ PTK_{CO_2}=NTK_C+2.NTK_O=12+2.16=44\left(\text{đ}.v.C\right)\)