Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit CH4 trong không khí
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng các sản phẩm thu được
c. Tính thể tích không khí cần dùng(đktc) biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
a) \(CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\)
b)
\(n_{CH_4} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ n_{CO_2} = n_{CH_4} = 0,3(mol)\\ n_{H_2O} = 2n_{CH_4} = 0,6(mol)\\ \Rightarrow m_{sản\ phẩm} = 0,3.44 + 0,6.18 = 24(gam)\)
c)
\(n_{O_2} = 2n_{CH_4} = 0,3.2 = 0,6(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,6.22,4= 13,44(lít)\\ \Rightarrow V_{không\ khí} = 5V_{O_2} = 13.44.5 = 67,2(lít)\)
a)
\(4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\)
Sản phẩm : Điphotpho pentaoxit.
b)
\(n_P = \dfrac{6,2}{31} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,1.142 = 14,2(gam)\)
c)
\(n_{O_2} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,125(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,125.22,4 = 2,8(lít)\)
d)
\(V_{không\ khí} = \dfrac{2,8}{20\%} = 14(lít)\)
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan (CH4) trong không khí.
a) Tính thể tích không khí cần dùng? Biết trong không khí, oxi chiếm 1/5 thể tích không khí,
thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính khối lượng các sản phẩm của phản ứng cháy?
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm khí thu được ở trên vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng muối tạo thành?
nCH4 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH: CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,2 ---> 0,4 ---> 0,2 ---> 0,4
Vkk = 0,2 . 5 . 22,4 = 44,8 (l)
mCO2 = 0,2 . 44 = 8,8 (g)
mH2O = 0,4 . 18 = 7,2 (g)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
Mol: 0,2 <--- 0,2 ---> 0,2
mCaCO3 = 0,2 . 100 = 20 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong không khí
a) Tính khối lượng sản phẩm thu được
b) Tính thể tích khí oxi, và thể tích không khí cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn ( biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên? Biết rằng lượng oxi thu được hao hụt 20%
a) nFe = 16,8/56 = 0,3 (mol)
PTHH: 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
Mol: 0,3 ---> 0,2 ---> 0,1
mFe3O4 = 0,1 . 232 = 23,2 (g)
b) VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Vkk = 4,48 . 5 = 22,4 (l)
c) H = 100% - 20% = 80%
nO2 (LT) = 0,2 : 80% = 0,25 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 0,25 . 2 = 0,5 (mol)
mKMnO4 = 0,5 . 158 = 79 (g)
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít khi etylen (C2H1) trong không khí .
a) Tính thể tích không khí cần dùng? Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, thể tích các khí đo
ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính khối lượng các sản phẩm của phản ứng cháy?
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm khí thu được ở trên vào binh chứa 300 ml dung dịch NAOH 2M, cho
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định muối tạo thành và tỉnh khối lượng các chất sau khi phản
ứng kết thúc?
(Cho Na = 23; C = 12; 0 = 16; H = 1)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
0,6 1,8 1,2 1,2
a)\(V_{O_2}=1,8\cdot22,4=40,32l\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot40,32=201,6l\)
b)\(m_{CO_2}=1,2\cdot44=52,8g\)
\(m_{H_2O}=1,2\cdot18=21,6g\)
c)\(n_{NaOH}=0,3\cdot2=0,6mol\)
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
1,2 0,6 0 0
0,3 0,6 0,3 0,3
0,9 0 0,3 0,3
\(m_{muối}=0,3\cdot106=31,8g\)
\(m_{H_2O}=0,3\cdot18=5,4g\)
nC2H4 = 13,44/22,4 = 0,6 (mol)
PTHH: C2H4 + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O
Mol: 0,6 ---> 1,8 ---> 1,2 ---> 1,2
VO2 = 1,8 . 22,4 = 40,32 (l)
Vkk = 40,32 . 5 = 201,6 (l)
mCO2 = 1,2 . 44 = 52,8 (g)
mH2O = 1,2 . 18 = 21,6 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8g Fe trong không khí a) Viết PTHH b) tính khối lượng sản phẩm thu được? c) Khí cần dùng ở đktc( Biết rằng oxi chỉ chiếm 20% thể tích không khí) Giải giúp mình vs mình đang cần gấp ạ helpppppppppppppppppppppppp
Số mol của 16.8g Fe
nFe = \(\dfrac{m}{M}\) \(\dfrac{16.8}{56}\) = 0.3 mol
PTHH: 4Fe + 3O2 \(\rightarrow\) 2Fe2O3
Tỉ lệ: 4 3 2
Mol: 0.3 \(\rightarrow\) 0.225 \(\rightarrow\) 0.15
a.Khổi lượng sản phẩm thu được:
mFe2O3 = n . M = 0.15 . 160 = 24g
b.Thể tích của O2 ở đktc:
VO2 = n . 24 = 0.225 . 22.4 = 5.04 l
Thể tích của Không khí đã dùng
Vkk = \(\dfrac{5.04.100\%}{20\%}\) = 25.2 l
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Sắt (Fe) trong không khí
a) Tính khối lượng sản phẩm thu được?
b) Tính thể tích khí oxi, và thể tích không.khí cần dùng ở đktc? (biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí)
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên? Biết rằng lượng oxi thu được hao hụt 20%
Cho biết: Fe = 56, O = 16, K = 39, Mn = 55
a.b.
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,3 0,2 0,1 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2g\)
\(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48l\)
\(V_{kk}=4,48.5=22,4l\)
c.
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,4 0,2 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=\dfrac{0,4.158}{\left(100-20\right)\%}=79g\)
a/ Số mol Fe là : nFe = 16,8: 56 = 0,3 mol
PTPƯ:
3Fe + 2O2 Fe3O4 (1)
0,3 mol → 0,2mol → 0,1 mol
Từ (1) ta có số mol Fe3O4 = 0,1mol
→ m Fe3O4 = n.M = 0,1.232 = 23,2gam
b/ Từ (1) ta có số mol O2 đã dùng nO2 = 0,2 mol
Thể tích khí oxi đã dùng ở đktc: VO2 = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Thể tích không khí đã dùng: Vkk = 5. VO2= 5.4,48 = 22,4 lít.
c/ PTPƯ
2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
0,4444mol ← 0,222mol
Vì lượng Oxi thu được hao hụt 10% nên số mol O2 cần có là:
nO2 = 0,2mol.100/90 = 0.222 mol
Từ (2) ta có số mol KMnO4 = 0,444mol
Khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân
mKMnO4 = n.M = 0,444.158 = 70.152 gam
\(a) 2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\\ b) n_{Cu}=\dfrac{12,7}{64} = \dfrac{127}{640}(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{Cu} = \dfrac{127}{1280}(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2} = \dfrac{127}{1280}.32 = 3,175(gam)\\ c) V_{không\ khí} = 5V_{O_2} = 5.\dfrac{127}{1280}.22,4 = 11,1125(lít) \)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit khí etilen ( C2H4 ) tạo ra sản phẩm CO2 và H2O
a) tính thể tích khí oxi cần dùng ở phản ứng trên
b) tính thể tích không khí cần dùng, biết khí oxi chiếm ⅕ thể tích không khí. Biết thể tích khi ở điều kiện tiêu chuẩn
a, \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
b, \(V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=168\left(l\right)\)