Nhận xét bảng kết quả sau:(Công nghệ 7 bài 14)
Tìm hiểu khả năng dẫn nhiệt của vật liệu
Hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ của các loại thìa. Điền kết quả quan sát, nhận xét theo mẫu bảng sau:
1.khi điều tra về thời gian làm một bài tập toán (tính bằng phút) của một số Học sinh, kết quả lập thành bảng tần số sau:
Giá trị (x) 4 5 7 b 10
Số học sinh (n) 2 a 4 4 2 N=14
Bảng tần số gồm những giá trị khác nhau nào? Có bao nhiêu Học sinh làm bài trong thời gian 5 phút, biết rằng thời gian làm bài trung bình là 7 phút.
2.Trong trò chơi ném banh vào rổ, hai đội A và B đạt được số banh sau các lần ném như sau:
Đội A 10 9 8 8 8 8 8 7 6 6
Đội B 7 7 7 6 7 9 7 9 10 10
So sánh kết quả của hai đội A và B rồi nhận xét khả năng của từng đội.
giúp mình nhé..
Học sinh thực hành theo nhóm theo ba nội dung trên. Quan sát, nhận xét và ghi kết quả vào vở bài tập theo mẫu bảng sau:
Chỉ tiêu đánh giá | Chưa chế biến | Kết quả chế biến | Yêu cầu đạt được | Đánh giá sản phẩm |
- Trạng thái hạt | ||||
- Màu sắc | ||||
- Mùi |
Tên nhóm: 1 Nguyên liệu: hạt đậu tương Cách chế biến: Rang
Chỉ tiêu đánh giá | Chưa chế biến | Kết quả chế biến | Yêu cầu đạt được | Đánh giá sản phẩm |
- Trạng thái hạt | Sống, cứng | Chín | Chín | Đạt yêu cầu |
- Màu sắc | Vàng | Vàng | Vàng | Đạt yêu cầu |
- Mùi | Không mùi | Thơm | Thơm | Đạt yêu cầu |
Tên nhóm: 1 Nguyên liệu: hạt đậu tương Cách chế biến: Hấp
Chỉ tiêu đánh giá | Chưa chế biến | Kết quả chế biến | Yêu cầu đạt được | Đánh giá sản phẩm |
- Trạng thái hạt | Sống, cứng | Chín, nát | Chín, nguyên hạt | Chưa đạt yêu cầu |
- Màu sắc | Vàng | Vàng | Vàng | Đạt yêu cầu |
- Mùi | Không mùi | Không mùi | Không mùi | Đạt yêu cầu |
Bài 6 (trang 11 SGK Toán 7 tập 2): Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng 11:
Bảng 11
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Từ đó lập ra bảng "tần số".
b) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn (số con của các gia đình trong thôn chủ yêu thuộc khoảng nào? Số gia đình đông con, tức có 3 con trở lên chỉ chiếm một tỉ lệ bao nhiêu?)
Bài 6:
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là số con của mỗi gia đình trong \(30\) gia đình thuộc một thôn.
Bảng tần số:
Số con | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | |
Tần số | 2 | 4 | 17 | 5 | 2 | N=30 |
b) Nhận xét:
- Số con của các gia đình thuộc khoảng từ 0 đến 4 con.
- Số con trong các gia đình trong thôn chủ yếu là 2 con, chiếm khoảng 56,67%.
. Biểu đồ biểu diễn kết quả điểm bài kiểm tra của học sinh lớp 7C như hình vẽ. Hãy lập bảng tần số từ biểu đồ này và rút ra nhận xét.
Hai lớp 10C, 10D của một trường Trung học phổ thông đồng thời làm bài thi môn Ngữ văn theo cùng một đề thi. Kết quả thi được trình bày ở hai bảng phân bố tần số sau đây:
Điểm thi Ngữ văn của lớp 10C
Điểm thi | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | Cộng |
Tần số | 3 | 7 | 12 | 14 | 3 | 1 | 40 |
Điểm thi Ngữ văn của lớp 10D
Điểm thi | 6 | 7 | 8 | 9 | Cộng |
Tần số | 8 | 18 | 10 | 4 | 40 |
a) Tính các số trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn của các bảng phân bố đã cho.
b) Xét xem kết quả làm bài thi của môn Ngữ văn ở lớp nào là đều hơn.
a) * Lớp 10C:
* Lớp 10D:
b) Kết quả lớp 10D có độ lệch chuẩn nhỏ hơn kết quả lớp 10C nên kết quả lớp 10D đồng đều hơn.
Thời gian làm một bài toán ( tính bằng phút) của 30 học sinh được ghi lại như sau : 10 5 8 8 9 7 8 9 14 8 5 7 8 10 9 8 10 7 14 8 9 8 9 9 9 9 10 5 5 14 a) Lập bảng tần số. Nhận xét b) Tính điểm trung bình cộng. Tìm mốt của dấu hiệu
Bài 1. (3 điểm) Kết quả điểm kiểm tra khảo sát môn Toán giữa học kì II được ghi lại trong
bảng sau:
3 7 10 6 10 8 10 8
4 9 6 7 6 5 8 7
6 5 8 4 8 6 8 5
a. Dấu hiệu ở đây là gì ? Có bao nhiêu học sinh làm bài kiểm tra ?
b. Lập bảng tần số và nêu một số nhận xét
c. Tính trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu
a. Dấu hiệu ở đây là kết quả kiểm tra toán khảo sát môn toán giữa HK II , có khoảng 24 học sinh làm bài kiểm tra
b.
Nhận xét : có 24 giá trị , 8 giá trị khác nhau , giá trị lớn nhất là 10 nhỏ nhất là 3 , giá trị có tần số lớn nhất là 8
Số trung bình là
X = (3*1+4*2+5*3+6*5+7*3+8*6+9*1+10*3 ) / 24 = 6.83
m0 = 6
\(\text{a)Dấu hiệu:Điểm kiểm tra khảo sát Toán giữa học kì II}\)
\(\text{Số học sinh làm bài kiểm tra:24}\)
Giá trị(x) | 3 | 4 | 5 | 7 | 6 | 10 | 8 | 9 | |
Tần số(n) | 1 | 2 | 3 | 3 | 5 | 3 | 6 | 1 | N=24 |
\(\text{Nhận xét:Số các giá trị khác nhau là:8}\)
\(\text{Giá trị lớn nhất là:10}\)
\(\text{Giá trị nhỏ nhất là:3}\)
\(\text{Giá trị có tần số lớn nhất là:8 }\)
\(\text{Giá trị có tần số nhỏ nhất là:3,9}\)
\(c)\chi=\frac{3.1+4.2+5.3+6.5+7.3+8.6+9.1+10.3}{24}\approx6,8\)
\(M_0=8\)
ài kiểm tra môn toán của 1 lớp có kết quả như sau:
4 bài điểm 6 3 bài 3 điểm 10 bài điểm 7
7 bài điểm 8 3 bài 4 điểm 3 bài 3 điểm
lập bảng tần số vẽ biểu đồ doạn thẳng
tính trung bình công
Sửa đề: 3 bài 5 điểm
a:
b: Trung bình cộng là:
\(\dfrac{3\cdot3+4\cdot3+5\cdot3+6\cdot4+7\cdot10+8\cdot7}{30}=6,2\)