Cho sơ đồ phản ứng : S + O2 SO2 Theo định luật bảo toàn khối lượng thì:
A . m S = m SO2 - m O2 B. m S + m SO2 = m O2
C. m S - m O2 = m
: Các cậu giúp mk nha. Cảm ơn cc
Nhiệt phân hoàn toàn m gam KMnO4 thu được V lít O2. Lấy lượng O2 thu được cho phản ứng hoàn toàn với một lượng S lấy dư chỉ sinh ra 2,8 lít khí SO2 (đktc).
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
2. Tính m
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125mol\)
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
0,125 0,125 ( mol )
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,25 0,125 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=0,25.158=39,5g\)
Cho 16,2 gam kim loại M hóa trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng hòa tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc) và 4,8 gam S. Xác định kim loại M
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Coi hh chất rắn gồm M và O.
⇒ nO = 0,15.2 = 0,3 (mol)
Ta có: \(n_M=\dfrac{16,2}{M_M}\left(mol\right)\)
BT e, có: n.nM = 2nO + 2nSO2 + 6nS
\(\Rightarrow\dfrac{16,2n}{M_M}=1,8\Rightarrow M_M=9n\left(g/mol\right)\)
Với n = 3 thì MM = 27 (g/mol) là thỏa mãn.
Vậy: M là Al.
Ai giúp mình làm bài tập dạng này với :((
VD: S ---> SO2 ---> SO3 ---> H2SO4 ---> FeSO4
S + O2 ---> SO2
2SO2 + O2 ---> SO3
SO3 + H2O ---> H2SO4
H2SO4 + FeO ---> FeSO4 + H2O
de dau ban cho cai vd lam j
Có những khí ẩm ( có lẫn hơi nước): CO2, H2, O2,N2, SO2. Chất khí nào có thể được làm khô bằng canxi oxit là:
A co2 SO2 H2 So2
B o2 N2 SO2 H2
C H2 CO2 O2 N2
D Co2 CL2 N2 SO2
các bạn giúp mình với mình cảm ơn
các bạn giải thích luôn nha thanks nhiều
Có những khí ẩm ( có lẫn hơi nước): CO2, H2, O2,N2, SO2. Chất khí nào có thể được làm khô bằng canxi oxit là:
* Điều kiện làm khô khí: hóa chất được sử dụng để làm khô khí ko tác dụng với khí được làm khô.
Vậy chọn H2, O2,N2 vì những khí trên không tác dụng với Canxi oxit (CaO)
Mọi người giúp em câu này với ạ Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 trong O2 thu được Fe2O3 và SO2. Hấp thụ hết SO2 vào dung dịch chứa -0,015 mol Ba(OH)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,17 gam kết tủa. Tính m. Cảm ơn mọi người đã trả lời ạ....
Đốt cháy 3,2g S(sulfur) trong không khí theo phương thức hoá học: S+O2 —> SO2 biết hiệu suất phản ứng là 80% tính khối lượng SO2 sinh ra
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
Theo PT: \(n_{SO_2\left(LT\right)}=n_S=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{SO_2\left(LT\right)}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Mà: H = 80%
\(\Rightarrow m_{SO_2\left(TT\right)}=6,4.80\%=5,12\left(g\right)\)
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) .. ? .. + O2 ----> Al2O3 (2) P + .. ? .. ----> P2O5
(3) S + .. ? .. ----> SO2 (4) Mg + O2 ----> ..?..
Hoàn thành các phương trình hoá học và đọc tên các sản phẩm tạo thành.
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\left(1\right)\\ 4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\left(2\right)\\ S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\left(3\right)\\ 2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\left(4\right)\)
Đọc tên sp:
(1) Al2O3: Aluminum oxide
(2) P2O5: Phosphor pentoxide
(3) SO2: Sulfur dioxide
(4) MgO: Magnesium oxide
1. một hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỉ khối đối với CH4 là 3 cần thêm bao nhieu lít khí khi O2 vào 20 lít hỗn hợp trên để có tiir khối đối với CH4 là 16
2.Hòa tan hoàn toàn 5,6 g kim loại M vào dung dịch HCl vừa đủ , phản ứng xảy ra theo sơ đò sau
M+ HCl -> MCln+H2
Lượng khí H2 sinh ra được thu giữ .Dung dịch sau phản ứng nặng hơn khối lượng dung dịch ban đầu là 5,4 g
a) lập P.T.H.H của phản ứng trên và tính m H2 ?
b) xác định kim loại M
c) tính khối lượng HCl đã dùng
d) tính khối lượng MCln theo 3 cách
Hoàn thành các PTHH có sơ đồ phản ứng sau:
a. Fe3O4 + HCl - - - > FeCl2 + FeCl3 + H2O
b. NaOH + Al + H2O - - - > NaAlO2 + H2
c. M + H2SO4 (đặc, nóng) - - - > M2(SO4)3 + SO2 + H2O
d. CxHy + O2 - - - > CO2 + H2O
\(a.Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\\ b.NaOH+Al+H_2O\rightarrow NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\\ c.2M+6H_2SO_4\rightarrow M_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\\ d.2C_xH_y+\dfrac{4x+y}{2}O_2\rightarrow2xCO_2+yH_2O\)
a) \(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)
b) \(2NaOH+2Al+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
c) \(2M+6H_2SO_4\rightarrow M_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
d) \(2C_xH_y+\dfrac{4x+y}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2xCO_2+yH_2O\)