Ở 1 loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen d
quy định quả dài. Cho phép lai (P): Dd x Dd , thu được F1 có 26,25% số cá thể mang kiểu hình thân cao,
hoa trắng, quả tròn. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, tỉ
lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả dài ở F1 là
A. 15%. B. 10%. C. 3,75%. D. 2,5%.
Ở một loài thực vật lưỡng bội gen A quy định thân ca trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lấy hạt phấn của cây thân cao, hoa trắng thụ phấn cho cây thân cao, hoa đỏ thu được thế hệ F1 có 4 tổ hợp giao tử. Biết rằng không xảy ra đột biến.
a, Hãy biện luận và kiểu gen P của phép lai có thế cho kết quả phù hợp ( không cần lập sơ đồ lai)
b, Trong các phép lai đã xác định trên, lập sơ lai để F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3:1
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa tím là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; gen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 20% ; giữa gen E và e với tần số 40%.
Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai A B a b D E d e × A B a b D E d e × kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ là:
A. 18,75%
B. 30,25%
C. 1,44%
D. 56,25%
AB/ab x AB/ab
Có fB/b = 20%
→ giao tử ab = 0,4
→ kiểu hình aabb = 0,4 x 0,4 = 0,16
→ kiểu hình A-bb = 0,25 – 0,16 = 0,09
DE/de x DE/de
Có fE/e = 40%
→ giao tử de = 0,3
→ kiểu hình ddee = 0,3 x 0,3 = 0,09
→ kiểu hình D-ee = 0,25 – 0,09 = 0,16
Vậy kiểu hình A-bbD-ee = 0,09 x 0,16 = 0,0144 = 1,44%
Đáp án cần chọn là: C
Ở một loài thực vật ,gen A quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng; gen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen b quy định thân thấp . Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. a, xác định kiểu gen của cây hoa đỏ , thân thấp. b, cho cây hảo đỏ, thân cao dị hợp 2 cặp gen lai với cây hoa trắng, thân cây cao đồng hợp ,hãy viết sơ đồ tư lai và xác định kết quả lai
a) KG hoa đỏ, thân thấp: AAbb, Aabb
b)
P: AaBb (cao, đỏ) x AaBb (cao, đỏ)
G AB, Ab, aB, ab AB,Ab, aB, ab
F1: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb
1AAbb : 2Aabb
1aaBB : 2aaBb
1aabb
KH : 9 cao, đỏ: 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng
Tham khảo
Xét tỉ lệ F1: (3:1)= (3:1).(1)=(1).(3:1)
-> Có 4 TH xảy ra:
TH1: AaBB x AaBB
TH2: Aabb x Aabb
TH3: AABb x AABb
TH4: aaBb x aaBb
a) P1: AaBb (Thân cao, hoa đỏ) x aabb (Thân thấp, hoa trắng)
G(P1): (1AB:1Ab:1aB:1ab)___ab
F1-1: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
(25% thân cao, hoa đỏ: 25% thân cao, hoa trắng:25% thân thấp, hoa đỏ: 25% thân thấp, hoa trăng)
b) P2: AaBb (thân cao, hoa đỏ) x aaBb (thân thấp, hoa đỏ)
G(P2): (1AB:1Ab:1aB:1ab)____(1aB:1ab)
F1-2: 1AaBB: 2AaBb: 1Aabb:2aaBb:1aaBB:1aabb
(3 thân cao, hoa đỏ: 1 thân cao, hoa trắng: 3 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng)
Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; Gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; Gen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 20%, giữa E và e với tần số 40%. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai A B a b D E d e × A B a b D E d e loại kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 30,25%.
B. 56,25%.
C. 18,75%.
D. 1,44%.
Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; Gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; Gen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 20%, giữa E và e với tần số 40%. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai A B a b D E d e × A B a b D E d e loại kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 30,25%.
B. 56,25%.
C. 18,75%.
D. 1,44%.
Ở một loài thực vật gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
a, Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ
b, Phép lai AaBb x Aabb thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1
c, Phép lai P: AaBb x Aabb thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3:3:1:1
d, Phép lai P: AaBb x AaBb thu được F1 có kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ là \(\dfrac{3}{16}\)
một loài thực vật giao phấn, gen A quy định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng thân thấp, gen B quy định tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng hoa trắng. Giả sử không có đột biến, các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử tạo thành đều có khả năng sống.
a. Xét tính trạng chiều cao của cây, xác định kiểu gen và kiểu hình của P khi F1 chỉ có 1 kiểu hình.
b. Giả sử 2 cặp gen trên phân li độc lập, xác định kiểu gen và kiểu hình của P khi F1 thu được 103 cây thân cao, hoa đỏ; 101 cây thân cao, hoa trắng; 104 cây thân thấp, hoa đỏ; 102 cây thân thấp, hoa trắng.
c. Khi cho tự thụ phấn bắt buộc, hãy xác định kiểu gen của cây dị hợp tử về hai cặp gen nói trên? (Không cần viết sơ đồ lai kiểm chứng).