Kiểu gen của F1:
F1 x F1: Ab/aB Dd x Ab/aB Dd
Hoặc:
F1 x F1: Aa Bd/bD x Aa Bd/bD
Hoặc
F1 x F1: Ad/aD Bb x Ad/aD Bb
Kiểu gen của F1:
F1 x F1: Ab/aB Dd x Ab/aB Dd
Hoặc:
F1 x F1: Aa Bd/bD x Aa Bd/bD
Hoặc
F1 x F1: Ad/aD Bb x Ad/aD Bb
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa màu vàng. Hai cơ thể F1 đều có hai cặp gen dị hợp (kí hiệu Aa và Bb) nằm trên một cặp NST thường và liên kết hoàn toàn.
a. Phép lai: F1 cho tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng ở F2 là bao nhiêu? Giải thích kết quả dó
b. Kiểu gen của F1 như thế nào để khi lai với nhau được F2 có số loại và tỉ lệ kiểu gen bằng với số loại và tỉ lệ kiểu hình ?
Giải hộ em câu này với ạ. Em c.ơn trước
ở người gen A quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với gen a nhỏ quy định tóc thẳng gen B quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen b nhỏ quy định mắt nâu hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau.
a,Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ có thể con sinh ra có kiểu hình tóc quăn mắt nâu với xác suất 25%
b,chắc chắn con sinh ra có tóc thẳng mất đen
Ở 1 loài, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng, gen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen b quy định lông thẳng . các gen này phân li độc lập với nhau và đều nằm trên NST thường Cho loài lông đen , xoăn thuần chủng lai với loài lông trắng thẳng được F1. Cho f1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen, và kiểu hình của phép lai sẽ như thế nào?
Câu 1:
Cho biết alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh, alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn.
a) Liệt kê:
+ Các kiểu gen đồng hợp
+ Các kiểu gen dị hợp 1 cặp gen
+ Các kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
Câu 2:
a) Hình thái NST quan sát rõ nhất ở kì nào?
b) Kết qủa và ý nghĩa của quá trình nguyên phân?
c) Kết qủa và ý nghĩa của quá trình giảm phân?
ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng: alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. cho 2 cây( P giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 896 cây , trong đó có 112 cây hoa đỏ, thân thấp và 113 cây hoa trắng thân thấp. a, biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1 b, chọn ngẫu nhiên 2 cây có KH thân cao, hoa đỏ ở F1 giao phấn với nhau. Tính xác suất xuất hiện cây có KH thân thấp, hoa trắng ở F2 c, tiếp tục cho 2 cây hoa đỏ dị hợp ở F1 giao phấn với nhau, thu đc F2. trên mỗi cây F2 có những loại hoa nào? giải thích?
Ở lúa gen T quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen t quy định thân thấp gen D quy định hạt thơm trội hoàn toàn so với gen d quy định hạt ko thơm. Hai cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho giao phấn giữa cây lúa thân cao, hạt ko thơm thuần chủng với cây có thân thấp, ko thơm thu được F1
1) lập sơ đồ từ P đến F1
2) cây F1 giao phấn với cây B được F2 có 4 tổ hợp giao tử. Xác định kiểu gen và kiểu hình của cây B.lập sơ đồ minh họa
Ở bò, tính trạng lông đen được quy định bởi gen A, lông vàng được quy định bởi gen a; tính trạng không sừng được quy định bởi gen B là trội hoàn toàn so với tính trạng có sừng В được quy định bởi gen b. Cho biết các gen phân li độc lập. a. Lai bò thuần chủng lông đen có sừng với bò thuần chủng lông vàng không sừng. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen và hiểu hình ở thế hệ F. b. Lai bỏ F2 với nhau, tìm tỉ lệ kiểu gen và hiểu hình ở thế hệ F₂.
Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 4 loại kiểu hình , trong đó kiểu hình cây cao hạt dài là tỉ lệ 18,75 phần trăm . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên nhiểm sắc thể khác nhau , ngược với cây cao hạt dài là tín trạng cây thấp hạt tròn . Xác định tính chất tỉ lệ trên và viết sơ đồ lai để nhận biết kiểu gen kiểu hình của F2