Cho 2 gam CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng.
a, Viết phương trình.
b, Tính thể tích khí thu được ở đktc.
Cho 13 gam Zn tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch axit H2SO4 loãng.
a) Tính thể tích khí hiđro thu được ở (đktc).
b) Tính nồng độ phần trăm (C%) dung dịch H2SO4 đã dùng.
c) Nếu dùng toàn bộ lượng khí hiđrô bay ra ở trên đem tác dụng 8 gam bột CuO ở nhiệt độ Tính khối lượng Cu thu được.
nZn = 13/65 = 0.2 (mol)
Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2
0.2......0.2..........................0.2
VH2 = 0.2*22.4 = 4.48 (l)
C%H2SO4 = 0.2*98/200 * 100% = 9.8 %
nCuO = 8/80 = 0.1 (mol)
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
0.1......0.1...........0.1
=> H2 dư
mCu = 0.1*64 = 6.4 (g)
â) nZn=0,2(mol)
PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
0,2_____0,2______0,2_____0,2(mol)
=> V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
b) C%ddH2SO4= [(98.0,2)/200)].100=9,8%
c) nCuO=0,1(mol)
PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
Ta có: 0,1/1 < 0,2/1
=> H2 dư, CuO hết, tính theo nCuO
=> nCu=nCuO=0,1(mol)
=>mCu=6,4(g)
Cho 12 gam Magie tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng.
a, Tính thể tích H2 thu được ở đktc?
b, Cho khí H2 thu được ở trên đi qua bình đựng CuO nung nóng. Tính khối lượng Cu thu được?
a, PT: \(Mg+H_2SO_{4\left(l\right)}\rightarrow MgSO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
b, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,5.64=32\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 5,6 gam Fe tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4, thu được FeSO4 và khí hidro.
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ mol dung dịch H2SO4
c) Tính thể tích khí hidro ở đktc
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
0,1---0,1--------0,1-------0,1
n Fe=0,1 mol
CMH2SO4=\(\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
Câu 5: Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng vừa đủ tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí hidro
a. Viết phương trình hóa học xảy ra ?
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc ?
c. Tính khối lượng dung dịch A?
$a\big)2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$
$b\big)$
$n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2(mol)$
Theo PT: $n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3(mol)$
$\to V_{H_2(đktc)}=0,3.22,4=6,72(l)$
$c\big)$
Theo PT: $n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2(mol)$
$\to m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7(g)$
1:cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 1M.
a,tính thể tích khí H thu được ở đktc
b,tính thể tích dung dịch HCL
2:cho Mg tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCL 2M
a,tính khối lượng Mg đã dùng
b,tính thể tích H thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
1:
a) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
______0,2------>0,2------------------->0,2_____(mol)
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
2:
a)
\(n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
______0,2<------0,4------------------>0,2______(mol)
=> \(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric (H2SO4), thu được sản phẩm là nhôm sunfat và khí H2 (đktc)
a/ Viết PTHH của phản ứng
b/ Tính thể tích H2 thu được(đktc)
c/ Lượng khí hidro thu được ở trên cho qua bình đựng 32 gam đồng(II) oxit nung nóng thu dược hỗn hợp chất rắn A. Tính khối lượng các chất có trong chất A?
giúp mình vs
a.b.\(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3 ( mol )
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,3.22,4=6,72l\)
c.\(n_{CuO}=\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{32}{80}=0,4mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,4 < 0,3 ( mol )
0,3 0,3 0,3 ( mol )
\(m_A=m_{CuO\left(du\right)}+m_{Cu}=\left[\left(0,4-0,3\right).80\right]+\left(0,3.64\right)=8+19,2=27,2g\)
Cho 8,4 gam Fe tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch axit HCl.
a) Tính thể tích khí hiđro thu được ở (đktc).
b) Tính nồng độ mol (CM) dung dịch HCl đã dùng.
c) Nếu dùng toàn bộ lượng khí hiđrô bay ra ở trên đem tác dụng 32 gam bột CuO ở nhiệt độ Tính khối lượng Cu thu được.
a) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : n H2 = n Fe = 8,4/56 = 0,15(mol)
V H2 = 0,15.22,4 = 3,36(lít)
b) n HCl = 2n Fe = 0,3(mol)
=> CM HCl = 0,3/0,2 = 1,5M
c) $CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Ta thấy :
n CuO = 32/80 = 0,4 > n H2 = 0,15 mol nên CuO dư
Theo PTHH : n Cu = n H2 = 0,15 mol
=> m Cu = 0,15.64 = 9,6 gam
Cho 16,2 gam Al tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 loãng:
a. Tính khối lượng của Al2(SO4) và thể tích H2 ở đktc thu được sau phản ứng
b. Dẫn toàn bộ khí H2 qua ống thuỷ tinh đựng bột CuO nung nóng. Sau phản ứng thu được 57,0 gam Cu . Tính hiệu suất phản ứng
\(n_{Al}=\dfrac{16,2}{27}=0,6\left(mol\right)\)
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
0,6 0,9 0,3 0,9
\(\rightarrow V_{H_2}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{57}{64}=0,890625\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,890625 0,890625
\(H=\dfrac{0,890625}{0,9}=99\%\)
Cho 4,8 (g) Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. a. Viết phương trình hóa học của phản ứng b. Tính thể tích khí hidro thu được ở ĐKTC c. Lấy toàn bộ lượng hiđro thu được ở trên khử CuO dư. Tính khối lượng CuO đã bị khử - giúp mình với mai thi rồi
`a)PTHH:`
`Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,2` `0,2` `(mol)`
`b)n_[Mg]=[4,8]/24=0,2(mol)`
`=>V_[H_2]=0,2.22,4=4,48(l)`
`c)`
`CuO + H_2 -> Cu + H_2 O`
`0,2` `0,2` `(mol)`
`=>m_[CuO]=0,2.80=16(g)`