i'm not willing to discuss this matter at the moment
--> This matter ___
1,I don't want to discuss this subject at the moment. rather
I ................would rather not.............................................discuss this subject at the moment
I do not intend to discuss this matter any further .
=> I have ...................................
I do not intend to discuss this matter any further
------>I have no intention of discussing this matter any further.
Listen and read.
Tom: You look pretty sad, Mi. What's the matter?
Mi: My uncle called us this morning. Our hometown has been affected by a flood. It’s the second time this year.
Tom: I'm sorry to hear that. How are things there now?
Mi: My uncle, his wife, and his children are all safe. They moved everything to the second floor of their house last night. Are there natural disasters in your hometown in the US?
Tom: Yes, we sometimes have tornadoes.
Mi: Tornadoes? Sounds strange. What's a tornado?
Tom: It’s a violent storm that moves in a circle with very strong winds. I still remember the tornado we had last year.
Mi: What happened?
Tom: One evening my parents and I were having dinner. Suddenly, we heard a very loud noise. When we looked out of the window, we saw a big funnel of wind moving towards us.
Mi: Did it cause any damage?
Tom: Yes, a lot. It damaged the roof of our house and pulled up some trees in our yard. Fortunately, no one was hurt.
Tạm dịch:
Tom: Trông cậu buồn quá Mi. Có chuyện gì thế?
Mi: Bác mình mới gọi sáng nay. Quê mình mới bị ảnh hưởng bởi lũ. Đây là lần thứ hai trong năm rồi.
Tom: Mình rất tiếc khi nghe điều đó. Mọi thứ bây giờ thế nào rồi?
Mi: Bác mình, vợ bác và con của bác ấy, tất cả đều an toàn. Họ chuyển hết đồ đạc ở nhà họ lên tầng hai vào tối qua. Ở quê cậu ở Mỹ có xảy ra những thiên tai không?
Tom: Có chứ, đôi khi mình thấy lốc xoáy.
Mi: Lốc xoáy? Nghe lạ quá. Lốc xoáy là gì thế?
Tom: Đó là một cơn bão rất dữ dội di chuyển theo hình tròn với gió rất mạnh. Mình vẫn nhớ đợt lốc xoáy năm ngoái.
Mi: Chuyện gì đã xảy ra thế?
Tom: Một tối, gia đình mình đang ăn tối. Bất ngờ, mình nghe thấy một tiếng động rất lớn. Khi nhà mình nhìn ra ngoài cửa sổ, mình nhìn thấy một cái phễu gió lớn đang tiến về phía nhà mình.
Mi: Nó có gây ra thiệt hại gì không?
Tom: Có, nhiều chứ. Nó làm hỏng mái nhà của nhà mình và nhổ bật một số cây cối trong sân nhà mình. May mắn là không có ai bị thương.
put the verbs into the correct tense from
1. You .........(look)sad . what is the matter ?
2 .The ........ (be) some new furniture in the living room
3.What ..........................(you/look) for ? My pen
4. Jack ......................( not spend ) much time on reading .
5. Susan often ..........(drive ) to the beach when the weather ............(be )nice.
6. The students ...............(not prepare) for the science exam at the moment.
7.........................(there /be ) a student called Andred in this class ?
1.look
2.are
3.are you looking for
4.doesn't spend
5.drives/is
6.aren't preparing
7.Is there
1.You is looking sad.What is the matter?
3.What are you looking for? My pen
put the verbs into the correct tense from
1. You ....look.....(look)sad . what is the matter ?
2 .The ...are..... (be) some new furniture in the living room
I’m afraid I’m not really______ to comment on this matter.
A. qualitative
B. quality
C. qualified
D. qualifying
Đáp án C
Từ cần điền cần là một tính từ hoặc động từ ở dạng tiếp diễn hoặc bị động
qualitative (định tính), quality (chất lượng), qualifying (làm cho ai đủ tư cách), qualified (đủ tư cách)
This might not matter with you, but some people are going to be negatively affected by this decision.
A. might not
B. with
C. are
D. negatively
Đáp án A
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
might not => may not
may và might trong nhiều trường hợp có thể dùng thay đổi cho nhau. Nhưng chỉ về khả năng xảy ra, thì khả năng của might khá thấp, vì thế trong câu này ta nên dùng may để hợp lý hơn
Tạm dịch: Điều này có thể không quan trọng với bạn, nhưng một số người sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực bởi quyết định này.
This might not matter with you, but some people are going to be negatively affected by this decision.
A. might not
B. with
C. are
D. negatively
Đáp án A thành “may not“
“may” và “might” trong nhiều trường hợp có thể dùng thay đổi cho nhau. Nhưng chỉ về khả năng xảy ra, thì khả năng của might khá thấp, vì thế trong câu này ta nên dùng may để hợp lý hơn.
Dịch: Điều này có thể không quan trọng với bạn, nhưng một số người sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực bởi quyết định này.
tim va sua loi cau sau
i'm not go to the cinema every morningsi don't want go to the theaterthere are much egg in this storeyou wearing dirty clottes at the moment1 . Mornings -> morning
2. Bỏ want đi .
3. Egg -> eggs
4.
1 mornings bo s
2 them to sau want
3. much doi thanh many
4. them are sau you
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I’m afraid I’m not really___ to comment on this matter.
A. qualitative
B. quality
C. qualified
D. qualifying
Đáp án C
Từ cần điền cần là một tính từ hoặc động từ ở dạng tiếp diễn hoặc bị động
qualitative (định tính), quality (chất lượng), qualifying (làm cho ai đủ tư cách), qualified (đủ tư cách)