Một hỗn hợp X gồm H2 và O2 (ko cs phản ứng xảy ra) có tỉ khối so vs ko khí là 0,3276
a) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp
b) Tính thành phần phần trăm theo số mol của mỗi khí trong hỗn hợp (= 2 cách khác nhau)
theo đề ra ta có
dx/kok = \(\dfrac{M_X}{29}\) = 0,3276 => Mx =9,5
gọi x và y lần lượt là số mol của H2 và O2
nx = x + y
mx = 2x + 32y
\(\overline{M}\) = \(\dfrac{2x+32y}{x+y}=9,2\)
x = 22,5 y =77,5
Một hỗn hợp X gồm CH4 và O2 (không có phản ứng xảy ra) có tỉ khối so với hidro là 11,68.
a/ Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
b/Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
c/ Chứng minh rằng hỗn hợp luôn nặng hơn H2.
1) Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối đối vs hidro là 18. Hãy xác đimhj thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí
2) Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3, tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A và khí H2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hh khí B đối vs H2 là 3,6.
@
a) Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí có trong hh khí A và B
b) Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO
Giải theo pp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm H2 và CO thì dùng hết 89,6l khí O2 ở đktc. Biết tỉ lệ số mol của hai sản phẩm là 3:1
a/ Viết các PT phản ứng xảy ra
b/ Tính thành phần phần trăm theo thể tích và khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{O_2}=\dfrac{89.6}{22.4}=4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=3a\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=a\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2H_2O\)
\(2CO+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2CO_2\)
\(n_{O_2}=1.5a+0.5a=4\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow a=2\)
\(n_{H_2}=3\left(mol\right),n_{CO}=1\left(mol\right)\)
\(\%V_{H_2}=\dfrac{3}{4}\cdot100\%=75\%\)
\(\%V_{CO}=25\%\)
\(\%m_{H_2}=\dfrac{3\cdot2}{3\cdot2+1\cdot28}\cdot100\%=17.64\%\)
\(\%m_{CO}=100-17.64=82.36\%\)
Hỗn hợp A gồm CO và NO có tỉ khối hơi so với He là
103/14
a. Tính tỉ lệ về số mol của hai khí trên.
b. Cho 20,6 gam hỗn hợp A phản ứng với 11,2 lít khí O2 (đktc), thu được hỗn hợp khí B. Xác định
thành phần và số mol các khí có trong B. Tính tỉ khối của B so với khí He.
a)
Gọi $n_{CO} = a ; n_{NO} = b$
Ta có :
$28a + 30b = (a + b). $\dfrac{103}{14}.4$
$\Rightarrow \dfrac{10}{7}a = \dfrac{4}{7}b$
$\Rightarrow \dfrac{a}{b} = \dfrac{2}{5}(1)$
b)
$28a + 30b = 20,6(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ;b = 0,5
$n_{O_2} = 0,5(mol)$
2CO + O2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2CO2
0,2..........0,1............0,2........(mol)
2NO + O2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2NO2
0,5.........0,25...........0,5............(mol)
Sau phản ứng, B gồm :
CO2 : 0,2 mol
NO2 : 0,5 mol
O2 dư : 0,5 - 0,25 - 0,1 = 0,15(mol)
$n_{hh} = 0,2 + 0,5 + 0,15 = 0,85\ mol$
$\%n_{CO_2} = \dfrac{0,2}{0,85}.100\% = 23,53\%$
$\%n_{NO_2} = \dfrac{0,5}{0,85} .100\% = 58,82\%$
$\%n_{O_2\ dư} = 17,65\%$
Bảo toàn khối lượng : $m_B = m_A + m_{O_2} = 20,6 + 0,5.32 = 36,6(gam)$
$M_B = \dfrac{36,6}{0,85} = 43,06(g/mol)$
$d_{B/He} = \dfrac{43,06}{4} = 10,765$
a) \(M_A=\dfrac{103}{14}.4=\dfrac{206}{7}\)
Lập sơ đồ đường chéo :
=> \(\dfrac{n_{CO}}{n_{NO}}=\dfrac{30-\dfrac{206}{7}}{\dfrac{206}{7}-28}=\dfrac{2}{5}\)
b)Gọi x, y lần lượt là số mol CO, NO
=> \(\left\{{}\begin{matrix}28x+30y=20,6\\\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{5}\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,5\end{matrix}\right.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
2CO + O2 → 2CO2
0,2---->0,1---->0,2
2NO + O2 → 2NO2
0,5---->0,25--->0,5
=> Hỗn hợp khí B gồm : \(\left\{{}\begin{matrix}O_{2\left(dư\right)}=0,5-\left(0,1+0,25\right)=0,15\left(mol\right)\\n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{NO_2}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(M_B=\dfrac{0,15.32+0,2.44+0,5.46}{0,15+0,2+0,5}=\dfrac{732}{17}\)
dB/He= \(\dfrac{732}{17}:4=\dfrac{183}{17}\approx10,77\)
1. Hỗn hợp khí X gồm O2 và CO2 có tỉ khối hơi so với hidro là 18. Tính số mol mỗi có trong 4,48 lít hỗn hợp khí X (đktc)
2. Tính số mol mỗi khí có trong 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm O2 và NO2 có tỉ khối so với hidro là 17,4
Đặt \(n_{O_2}=x;n_{CO_2}=y\)
\(n_X=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Leftrightarrow x+y=0,2\)
Ta có: \(16x+44y=\left(x+y\right).18.2\)
\(\Leftrightarrow2y=5x\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{y}{5}=\dfrac{x}{2}\)
Mà x+y=0,2
\(\Rightarrow\dfrac{y}{5}=\dfrac{x}{2}=\dfrac{x+y}{5+2}=\dfrac{0,2}{7}=0,0286\)
\(\Rightarrow y=5.0,0286=0,143\left(mol\right);x=0,2-0,143=0,057\left(mol\right)\)
dẫn 4,48 lít H2 (đktc) qua 20 gam hỗn hợp A nung nóng gồm CuO. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X và hỗn hợp Y( gồm khí và hơi) có tỉ khối so với H2 bằng 7.
a) Viết phương trình phản ứng và tính phần trăm theo thể tích các khí trong Y.
b) Tính khối lượng MgO có trong chất rắn A.
Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối so với khí H2 là 7.5 .
a. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp A
b. Để tổng hợp khí NH3 người ta cho hỗn hợp khí A xảy ra phản ứng ở điều kiện thích hợp . Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm 3 khí . Tính hiệu suất tổng hợp NH3 biết tỉ khối của B so với Hiđro là 9.375
a) Gọi số mol N2, H2 là a, b (mol)
Có: \(\overline{M}_A=\dfrac{28a+2b}{a+b}=7,5.2=15\left(g/mol\right)\)
=> 13a = 13b
=> a = b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{N_2}=\dfrac{28a}{28a+2b}.100\%=93,33\%\\\%m_{H_2}=\dfrac{2b}{28a+2b}.100\%=6,67\%\end{matrix}\right.\)
b) Giả sử A chứa 1 mol N2, 1 mol H2
PTHH: N2 + 3H2 --to,p,xt--> 2NH3
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{1}{1}>\dfrac{1}{3}\) => Hiệu suất tính theo H2
Gọi số mol H2 phản ứng là 3a
PTHH: N2 + 3H2 --to,p,xt--> 2NH3
Trc pư: 1 1 0
Pư: a<--3a--------------->2a
Sau pư: (1-a) (1-3a) 2a
=> \(\overline{M}_B=\dfrac{\left(1-a\right).28+\left(1-3a\right).2+17.2a}{\left(1-a\right)+\left(1-3a\right)+2a}=9,375.2=18,75\left(g/mol\right)\)
=> a = 0,2
=> \(H\%=\dfrac{0,2.3}{1}.100\%=60\%\)
Giúp mình nha
1 . Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối so với khí H2 là 7.5 .
a. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp A
b. Để tổng hợp khí NH3 người ta cho hỗn hợp khí A xảy ra phản ứng ở điều kiện thích hợp . Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm 3 khí . Tính hiệu suất tổng hợp NH3 biết tỉ khối của B so với Hiđro là 9.375
2. Cho xúc tác V2O5 vào hỗn hợp X gồm SO2 và O2 , nung nóng sau 1 thời gian thu được hỗn hợp Y chứa 3 khí . Biết rằng tỉ khối hơi của X so với Hiđro là 24 và tỉ khối của Y so với khí Hiđro là 30 . Các thể tích khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp xuất . Tính thành phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp X , Y
3. Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối so với khí Metan là 0,45
a. Tính phần trăm theo khố lượng của mỗi khí có trong A
b. Để tổng hợp khí NH3 , người ta cho hỗn hợp khí A xảy ra phản ứng ở điều kiện thích hợp , sau 1 thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm 3 khí . Tính hiệu xuất tổng hợp NH3 , biết tỉ khối của B so với Hiđro là 4,5