cho 11,7g một kim loại hóa trị II tác dụng vơi 300ml đ HCl 1M, sau pư xong thấy kim loại vẫn còn dư. Cũng lượng kim loại này nếu cho tác dụng với 200ml dd HCl 2M, sau pư xong thấy axit vẫn còn dư. Kim loại đã dùng là ?
A là 1 kim loại hóa trị 2. Nếu cho 2,4 gam kim loại A tác dụng với 100ml dd HCl 1,5M. Thấy sau PƯ vẫn còn 1 phần kim loại A chưa tan hết. Cũng 2,4 kim loại A nếu tác dụng với 125 ml dd HCl, thấy sau PƯ vẫn còn dư axit. Xác định kim loại A(Mg)
Đề cho thiếu chỗ nồng độ HCl (125ml)
A+2HCl==>ACl2+H2(1)
\(n_{HCl}=\frac{100}{1000}.1,5=0,15mol\)
\(n_A=\frac{2,4}{A}\)
Vì kim loại không tan hết nên: \(\frac{\frac{2,4}{A}}{1}>\frac{0,15}{2}\)
\(\frac{2,4}{A}>0,075\Rightarrow A< 32\)
A+2HCl==>ACl2+H2(2)
\(n_{HCl}=\frac{125}{1000}.2=0,25mol\)
\(n_A=\frac{2,4}{A}\)
Vì axit dư nên: \(\frac{2,4}{A}< \frac{0,25}{2}\)
=> \(\frac{2,4}{A}< 0,125\Rightarrow A>19,2\)
Vậy A là Mg ( II)
A là 1 kim loại hóa trị 2. Nếu cho 2,4 gam kim loại A tác dụng với 100ml dd HCl 1,5M. Thấy sau PƯ vẫn còn 1 phần kim loại A chưa tan hết. Cũng 2,4 kim loại A nếu tác dụng với 125 ml dd HCl, thấy sau PƯ vẫn còn dư axit. Xác định kim loại A(Mg)
Cách biện luậnA là 1 kim loại hóa trị 2. Nếu cho 2,4 gam kim loại A tác dụng với 100ml dd HCl 1,5M. Thấy sau PƯ vẫn còn 1 phần kim loại A chưa tan hết. Cũng 2,4 kim loại A nếu tác dụng với 125 ml dd HCl, thấy sau PƯ vẫn còn dư axit. Xác định kim loại A(Mg)
Cách biện luậnVẫn không cho nồng độ của HCl (125ml) à
Hoà tan hoàn toàn 2,4g kim loại A hóa trị II vào trong 100ml dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng vẫn thấy còn một phần A chưa tan hết. Cũng 2,4g A trên nếu tác dụng với 125ml dung dịch HCl 2M thì thấy còn dư axit sau phản ứng. Xác đinh kim loại R.
Số mol HCl trong 100ml dd HCl1.5M= 0.15mol
Hòa tan 3.4g R trong 100ml dd HCl
PTHH: R+2HCl=RCl2+H2
3.4/R(mol) ----0.15 mol
Do R tan không tan hết nên 3.4/R> 0.075 suy ra R<45
Số mol HCl trong 125ml dd HCl 2M =0.25mol
PTHH:R+2HCl=RCl2+H2
3.4/R mol----0.25mol
Do R tan hết nên 3.4/R<0.125 nên R>27.2
Vì 27.2<R<45 nên R là Ca.
Hòa tan 9.4g oxit kim loại hóa trị 1 vào nước đc dd A có tính kiềm. Chia A làm 2 phần bằng nhau P1: cho tác dụng với 95ml dd HCl 1M thấy sau phản ứng còn kiềm dư P2: cho tác dụng với 105ml dd HCl 1M thấy sau phản ứng còn axit dư
Cho 2,4 gam kim loại X hóa trị II vào 200 ml dung dịch HCl 0,75M thấy sau phản ứng vẫn còn một phần kim loại chưa tan hết. Cũng 2,4 gam X tác dụng với 250ml dung dịch HCl 1M thấy sau phản ứng vẫn còn axit dư. Kim loại X là?
- Khi cho 2,4g X vào 200ml ddHCl 0,75M
nHCl = 0,2.0,75 = 0,15 (mol)
....\(X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
0,075.....0,15...............................(mol)
do X còn dư nên \(\dfrac{2,4}{X}>0,075\Leftrightarrow X< 32\) (1)
- Khi cho 2,4g X vào 250ml ddHCl 1M
nHCl = 0,25.1 = 0,25 (mol)
...\(X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
\(\dfrac{2,4}{X}\)......\(\dfrac{4,8}{X}\)..............................(mol)
axit còn dư \(\Rightarrow\dfrac{4,8}{X}< 0,25\Leftrightarrow X>19,2\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\) 19,2 < X < 32 mà X là kim loại hóa trị II \(\Rightarrow X=24\)
Vậy kim loại X là Mg
Cho 11,7 gam một kim loại X hóa trị II vào 350 ml dung dịch HCl 1M, khi phản ứng kết thúc ta thấy kim loại vẫn còn dư. Mặt khác để hòa tan hoàn toàn lượng kim loại trên phải cần chưa đến 200 ml dung dịch HCl 2M. Tìm X.
nHCl = 0,35 . 1 = 0,35 (mol)
\(X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
0,175 0,35 0,175 0,175 (mol)
nHCl (pứ 2 ) = 0,2 . 2 = 0,4 (mol)
\(X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
0,2 0,4
\(nX=0,175+0,2=0,375\left(mol\right)\)
=> \(MX=\dfrac{11,7}{0,375}=\) 31,2 .-. k ra là s
Cho m(g) một kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với 300ml dd HCl 2M, sau pư thu được 26,7g muối khan
a. Tính thể tích khí hidro sinh ra ở ĐKC
b. Tìm m(g) và tên kim loại trên
1.cho 11,7 một kim loại hóa trị II tác dụng với 350ml dd HCl 1M.Sau pứ thấy kim loại vẫn còn dư.Cũng lượng kim loại đó nếu tác dụng với 200ml dd HCl 2M.Sau pứ xong thấy axit vẫn còn dư.Xác định kim loại nói trên
2.Hòa tan hh rắn Na2SO4 và MgSO4 (tỉ lệ mol 3:1) vào 122,7g nước thu được dd A.Cho 312g dd BaCl 20% vào dd A thấy xuất hiện kết tủa.Lọc bỏ kết tủa r thêm dd H2SO4 dư vào nước lọc thấy tạo thêm 23,3g kết tủa.Xác định nồng độ % Na2SO4,MgSO4 trong dd A ban đầu
1.
Gọi CTHH của kim loại là R
R + 2HCl -> RCl2 + H2
nHCl 1M=0,35(mol)
nHCl 2M=0,4(mol)
Vì tác dụng với HCl 1M thì dư mà tác dụng với HCl 2M hết nên
0,35<2nR<0,4
0,175<nR<0,2
67>MR>58,5
=>R là Cu hoặc Zn mà Cu ko tác dụng dc với HCl nên loại
Vậy R là Zn
Na2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2NaCl (1)
MgSO4 + BaCl2 -> BaSO4 + MgCl2 (2)
BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl (3)
nBaCl2=\(\dfrac{312.20\%}{208}=0,3\left(mol\right)\)
nBaSO4(3)=\(\dfrac{23,3}{233}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH 3 ta có:
nBaCl2=nBaSO4(3)=0,1(mol)
nBaCl2(1;2)=0,3-0,1=0,2(mol)
Đặt nMgSO4=a => nNa2SO4=3a
Theo PTHH 1 và 2 ta có:
nNa2SO4=nBaCl2(1)=3a
nMgSO4=nBaCl2(2)=a
3a+a=0,2
=>a=0,05
mMgSO4=120.0,05=6(g)
mNa2SO4=142.0,15=21,3(g)
mdd A=21,3+6+122,7=150(g)
C% dd MgSO4=\(\dfrac{6}{150}.100\%=4\%\)
C% dd Na2SO4=\(\dfrac{21,3}{150}.100\%=14,2\%\)