đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí metan . hãy tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành . biết các thể tích các khí đó ở đktc
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
0.15 0.3 0.15
\(n_{CH_4}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15mol\)
\(V_{O_2}=0.3\times22.4=6.72l\)
\(V_{CO_2}=0.15\times22.4=3.36l\)
Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic cần dùng V lít oxi (ở đktc), sau phản ứng thu được khí cacbonic và nước.
a/ Tính thể tích oxi phản ứng.
b/ Tính thể tích khí cacbonic tạo thành.
c/ Tính khối lượng nước tạo thành.
1)Đốt cháy hoàn toàn 12,395 lít khí metan. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn.
2) Để đốt cháy 4,958 lít khí etilen cần phải dùng:
a) Bao nhiêu lít ooxxi?
b) Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi?
biết thể tích các khí đo ở điều kiện chuẩn.
Mình rất rất là cần gấp mấy bạn giúp mik lẹ nha
1)
$CH_4 +2 O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
Theo PTHH :
$V_{O_2\ cần\ dùng} = 2V_{CH_4} = 24,79(lít)$
$V_{CO_2} = V_{CH_4} = 12,395(lít)$
2)
a)
$C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O$
$V_{O_2} = 3V_{C_2H_4} = 14,874(lít)$
b) $V_{không\ khí} = V_{O_2} : 20\% = 14,874 : 20\% = 74,37(lít)$
Đốt cháy hòa toàn 0,448 lít khí etilen trong không khí ( chứa 20% thể tích oxi ).
a. Tính thể tích không khí tham gia phản ứng ( các khí đo ở đktc ).
b. Dẫn toàn bộ khí cacbonic qua bình đựng dung dịch nưới vôi trong dư. Tính khối lượng kết tùa thu được.
Biết ( H = 1 ; C = 12 ; O = 16 ; Ca = 40 ) ( Chú ý: Vkhôngkhí = 5 . VO2 ).
Đốt cháy hoàn toàn 22,4 lít khí axetilen hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí thức cacbonic tạo thành biết rằng thể tích khí đo ở nhiệt độ tiêu chuẩn
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{^{t^0}}2CO_2+H_2O\)
\(0.1........0.25...........0.2\)
\(V_{O_2}=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
n C2H2 = 22,4/22,4 = 1(mol)
$2C_2H_2 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 2H_2O$
Theo PTHH :
n O2 = 5/2 n C2H2 = 2,5(mol) => V O2 = 2,5.22,4 = 56(lít)
n CO2 = 2n C2H2 = 2(mol) => V CO2 = 2.22,4 = 44,8(lít)
1)cho 4.48 lít khí metan và etilen ở dktc đốt cháy hoàn toàn ; sản phẩm cháy cho lội qua bình đựng nước vôi trong dư thấy tạo thành 70 g chất rắn .tính thành phần phần trăm về khối lượng và thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp tạp chất ban đầu
2) đốt cháy hoàn toàn 4.48 lít hỗn hợp khí metan và butilen ; sản phẩm cháy cho lội qua bình đựng nước vôi trong dư thấy tạo thành 130g chất rắn
a, hỏi cần đốt cháy hết lượng butilen nói trên thì thể tích khí O2 ở ddktc là bao nhiêu
b, nếu đem lượng butilen ở trên lội qua bình đựng 2 lít dung dịch nước brom 0.5M sau phản ứng .tính nồng độ mol/lít dung dịch cho rằng thể tích dung dịch ko thay đổi và butilenbromua tan được trong nước
1) nh2=0,2; n CACO3=0,7
pt1: CH4+2O2 ---> CO2+2H2O
x x
pt2: C2H4 +3O2 ----> 2CO2+2H2O
y 2y
pt3: CO2+CA(OH)2 ----> CACO3+H2O
0,7 0,7
ta có hệ pt: x+y=0,2
x+2y=0,7
tự tìm
b) nbr2=1
pt: C4H6+ 2Br2 -----> C4H6Br4
0,05 0,1 0,05
tỉ lệ: 0,3/1 > 0,1/2 => C4H6 dư
CM C4H6Br2=0,05/8,72
CM C4H6 dư= 0,25/8,72
A)nh2=8,96/22,4=0,4; nCaCO3=130/100=1,3
pt ở dưới nhé =>nCO2=1,3
ta có hệ pt: x+2y=0,4
x+8y=1,3
=> x=0,1; y=0,15
=>VC4H6=0,3.22,4=6,72 (L)
=>VO2=1,85.22,4=41,44 (L)
Đốt cháy hoàn toàn 2.8 lít khí axetilen trong không khí (a) Viết pthh xảy ra (b) Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành sau phản ứng (c) Tính thể tích không khí cần dùng, biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí. Thể tích các khí đo ở đktc
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\\ a,2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\\ b,n_{CO_2}=0,125.2=0,25\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=0,25.44=11\left(g\right)\\ c,n_{O_2}=\dfrac{5}{2}.0,125=0,3125\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,3125.22,4=7\left(l\right)\\ \Rightarrow V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{100}{20}.7=35\left(l\right)\)
Đốt cháy 30,9875 lít khí metan CH4 trong không khí sinh ra khí carbon dioxide và hơi nước
a)Tính khối lượng nước tạo thành
b) Tính thể tích không khí cần dùng, biết oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí. Thể tích các khí trên được đo ở (đkc)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{30,9875}{24,79}=1,25\left(mol\right)\)
a, \(n_{H_2O}=2n_{CH_4}=2,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2O}=2,5.18=45\left(g\right)\)
b, \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=2,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2}=2,5.24,79=61,975\left(l\right)\)
Mà: O2 chiếm 1/5 thể tích không khí.
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=309,875\left(l\right)\)
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí metan. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết các thể tích khí đó ở đktc ( mink đag cần gấp)
nCH4 = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
CH4 + 2O2 -to-> CO2 + 2H2O
0.1____0.2______0.1
VO2 = 0.2*22.4 = 4.48 (l)
VCO2 = 0.1*22.4=2.24 (l)
\(CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ V_{O_2} = 2V_{CH_4} = 2,24.2 = 4,48(lít)\\ V_{CO_2} = V_{CH_4} = 2,24(lít)\)
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
\(n_{CH4}\)=\(\dfrac{n_{CH4}}{22.4}=\)\(\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\)mol
\(n_{O2}=\dfrac{0,1.2}{1}=0.2\)mol
\(V_{O2}=n_{O2}.22,4=0,2.22,4=4.48\)l
\(n_{CO2}=\dfrac{0,1.1}{1}0.1\)mol
\(V_{CO2}=n_{CO2}.22,4=0,1.22,4=2.24\)l