Hòa tan hoàn toàn 1,17 (g) một kim loại A có hóa trị không đổi vào dung dịch HCl 1,2 M thì thu được 0,336 l khí.Tìm tên kim loại A và thể tích HCl đã dùng.
giải rõ ràng ra dùm mình mình cần gấp tối nay lúc 8h giúp dùm mình
Hòa tan hoàn toàn 1,17g 1 kim loại A có hóa trị không đổi vào dung dịch HCl 1,2M thì thu được 0,336l khí.
tìm tên khim loại A và khối lượng HCl đã dùng.giải dùm mình cần gấp tối nay lúc 8h
Gọi n là hóa trị của A
\(n_{H_2} = \dfrac{0,336}{22,4}=0,015(mol)\\ 2A + 2nHCl \to 2ACl_n + nH_2\\ n_A = \dfrac{2}{n}n_{H_2} = \dfrac{0,03}{n}(mol)\\ M_A = \dfrac{1,17}{\dfrac{0,03}{n}}=39n\)
Với n = 1 thì A = 39(Kali)
Vậy A là Kali
\(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,03(mol)\\ m_{HCl} = 0,03.36,5 = 1,095(gam)\)
Oxit của kim loại M hóa trị II vào một lượng dung dịch HCl 18,25% thu được 20,8 (g) muối.Xác định tên M và khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
giải rõ ràng ra dùm mình cần gấp chiều nay lúc 2h giúp dùm mình cần rất gấp
Không biết đề có thiếu phần nào không bạn nhỉ?
Oxit của kim loại M hóa trị II vào 1 lượng dung dịch HCl 18,25% thu được 20,8g muối.Xác định tên M và khối lượng dung dịch HCl đã dùng.giải dùm mình mình cần gấp tối nay lúc 8h
Hòa tan 21,2 (g) muối R2CO3 vào một lượng dung dịch HCl 2 (M) thu được 23,4 (g) muối.Xác định tên R và thể tích dung dịch HCl đã dùng.
giải rỏ ràng ra dùm mình cần rất gấp chiều nay lúc 2h30
PT: \(R_2CO_3+2HCl\rightarrow2RCl+H_2O+CO_2\)
Ta có: \(n_{R_2CO_3}=\dfrac{21,2}{2M_R+60}\left(mol\right)\)
\(n_{RCl}=\dfrac{23,4}{M_R+35,5}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{RCl}=2n_{R_2CO_3}\)
\(\Rightarrow\dfrac{23,4}{M_R+35,5}=\dfrac{42,4}{2M_R+60}\)
\(\Rightarrow M_R=23\left(g/mol\right)\)
Vậy: R là Na.
Ta có: \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Na_2CO_3}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Hòa tan 16 (g) oxit của kim loại R hóa trị III cần dùng 109,5 (g) dung dịch HCl 20%.Xác định tên R.
giải rõ ràng ra dùm mình cần gấp chiều nay lúc 2h giúp dùm mình
PT: \(R_2O_3+6HCl\rightarrow2RCl_3+3H_2O\)
Ta có: \(m_{HCl}=\dfrac{109,5.20}{100}=21,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{R_2O_3}=\dfrac{1}{6}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{R_2O_3}=\dfrac{16}{0,1}=160\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow2M_R+16.3=160\)
\(\Rightarrow M_R=56\left(g/mol\right)\)
Vậy: Đó là Fe.
Bạn tham khảo nhé!
cho 31,4 g hỗn hợp G gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M thu được 15,68 (l) H2 (đktc).
a.tính % khối lượng từng chất trong G.
b.tính thể tích HCl đã dùng.
giải rõ ràng ra dùm mình cần gấp tối nay lúc 1030 giúp dùm mình cần rất gấp
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
Gọi a và b lần lượt là số mol của Al và Zn
Bảo toàn mol e: \(3a+2b=1,4\)
Mà \(27a+65b=31,4\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2\cdot27}{31,4}\cdot100\%\approx17,2\%\\\%m_{Zn}=82,8\%\end{matrix}\right.\)
b) Bảo toàn nguyên tố: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1,4mol\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{1,4}{2}=0,7\left(l\right)=700\left(ml\right)\)
Đặt :
nAl = a mol
nZn = b mol
mB = 27a + 65b = 31.4 (g) (1)
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
a___________________1.5a
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
b__________________b
nH2 = 1.5a + b = 15.68/22.4 = 0.7 (mol) (2)
(1) , (2) :
a = 0.2
b = 0.4
%Al = 5.4/31.4 * 100% = 17.19%
%Zn = 100 - 17.19 = 82.81%
nHCl = 2nH2 = 0.7*2 = 1.4 (mol)
Vdd HCl = 1.4 / 2 = 0.7 (l)
C1: Hòa tan hoàn toanf16,25g kim loại N chưa rõ hóa trị vào dung dịch HCl. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6(l) khí H2 (đktc)
a) Xác định tên kim loại N
b) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại trên.
C2. Cho 8,1(g) Al tác dụng với dung dịch chứa 21,9(g) HCl.
a) Sau phản ứng chất nào còn dư và khối lượng là bao nhiêu (g).
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
c) Lượng khí H2 sinh ra có thể khử được bao nhiêu gam CuO.
C2:
PTHH: 2Al+6HCl →2AlCl3 +3H2
a)
Ta có:
\(+n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(+n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Biện luận:
\(\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,6}{6}\)
⇒Al dư, HCl pư hết.
\(+n_{Al}\)dư =0,3-0,2=0,1(mol
\(+m_{Al}\)dư =0,1.27=2,7(gam)
b)
\(+n_{AlCl_3}=0,2\left(mol\right)\)
⇒\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(gam\right)\)
c) PTHH: H2+CuO→Cu+H2O
\(+n_{CuO}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(+m_{CuO}=0,3.80=24\left(gam\right)\)
Chúc bạn học tốt.
\(1.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(2N+2nHCl\rightarrow2NCl_n+nH_2\)
\(\dfrac{0.5}{n}.....0.5...............0.25\)
\(M_N=\dfrac{16.25}{\dfrac{0.5}{n}}=32.5n\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(BL:n=2\Rightarrow N=65\)
\(Nlà:Zn\)
Không tính được thể tích vì thiếu nồng độ mol nhé.
\(2.\)
\(n_{Al}=\dfrac{8.1}{27}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{21.9}{36.5}=0.6\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.2........0.6..........0.2...........0.3\)
\(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0.3-0.2\right)\cdot27=2.7\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0.2\cdot133.5=26.7\left(g\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)
\(0.3.....0.3\)
\(m_{CuO}=0.3\cdot80=24\left(g\right)\)
Câu 1:
a, Giả sử kim loại N có hóa trị n.
PT: \(2N+2nHCl\rightarrow2NCl_n+nH_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_N=\dfrac{2}{n}n_{H_2}=\dfrac{0,5}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_N=\dfrac{16,25}{\dfrac{0,5}{n}}=32,5n\)
Với n = 1 ⇒ MN = 32,5 (loại)
Với n = 2 ⇒ MN = 65 (nhận)
Với n = 3 ⇒ MN = 97,5 (loại)
Vậy, N là kẽm (Zn).
b, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
Phần này đề bài có cho thiếu nồng độ mol của dd HCl không bạn nhỉ?
Câu 2:
a, PT; \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,6}{6}\), ta được Al dư.
Theo PT: \(n_{Al\left(pư\right)}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al\left(dư\right)}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\\m_{H_2}=0,3.2=0,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CuO}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,3.80=24\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
cho 19,2 g kim loại R thuộc nhóm II vào dung dịch HCl dư thu được 17,92 l khí (đktc).Tìm R.
giải rõ ràng ra dùm mình cần gấp chiều nay lúc 2h giúp dùm mình
Gọi R là kim loại cần tìm
nH2 = 0,8 mol
R + 2HCl -> RCl2 + H2
(mol) 0,8 <- 0,8
Ta có: R. 0,8 = 19,2 => R = 24 (Mg)
Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 ở (đkt). Nếu dùng 2,4g kim loại hóa trị II hòa tan vào dung dịch HCl thì dùng không hết 0,5 mol dung dich HCl.
a. Xác định tên kim loại hóa trị II.
b. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong 4g hỗn hợp X