Một gen phiên mã 2 lần, trên mỗi bản mã sao có 5 ribosome trượt qua không trở lại. Trong quá trình giải mã tổng hợp protein có 2540 phân tử nước được giải phóng để hình thành liên kết peptit. a) Tính số phân tử protein tạo ra b) Tính số nu của gen điều khiển tổng hợp protein nói trên.
Một gen ở vi khuẩn thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử ARN thông tin, môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc của gen đó, người ta xác định được trên một mạch đơn có số lượng Ađênin là 250. Biết rằng số nucleoti loại guanin của gen chiếm 30% tổng số nucleotit. Có bao nhiêu nhận định đúng:
(1) Từ các dữ liệu trên có thể xác định được thành phần các loại nucleotit trên phân tử ARN thông tin được tổng hợp từ gen.
(2) Gen trên sẽ mã hóa một phân tử protein có 498 axitamin.
(3) Gen trên có tổng số 3900 liên kế hidro giữa hai mạch đơn.
(4) Từ các dẫn liệu trên không thể xác định được thành phần các loại nucleotit trên phân tử ARN thông tin.
(5) Số liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit trong gen là 5998
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn D
Một mạch đơn có 250 Adenin,
Quá trình phiên mã cần cung cấp 350U <=> Một mạch đơn có 350Adenin
Vậy trên cả gen, A = T = 250 + 350 = 600
Mà A + G = 50% tổng số nu
G = 30% tổng số nu
=> Vậy A = 20% tổng số nu
=> Vậy G = 900
Số lượng nu của gen là (900 + 600) x 2 = 3000
Gen trên mã hóa một phân tử protein có số acid amin là :
3000 : 2 : 3 – 2 = 498
Tổng liên kết H của gen là 2A + 3G = 3900
Số liên kết cộng hóa trị giữa các nu trong gen là :
3000 – 2 = 2998
1 sai, không xác định được số lượng G trên phân tử ARN được tổng hợp
2 đúng
3 đúng
4 đúng
5 sai
các phhaam tử mARN được sao mã từ cùng 1 gen ddefu để cho 6 ribooxxom trượt qua 1 lần để tổng hợp protein và đã giải phóng ra môi trường 16716 phân tử nước. gen tổng hợp nên các phân tử mARN đó có 3120 liên kết hidro và có 20% A a, tính số lần sao mã của gen b, mỗi phân tử protein được tổng hợp gồm 1 chuỗi polipeptit có bao nhiêu liên kết péttit m.n giúp mk vs
a)Theo đề ta có A= 20% => G= 30%
Số lk H là 2*20%N + 3*30%N= 3120
=> N= 2400 nu=> rN= 2400/2= 1200 nu
=> số phân tử nc đc giải phóng nếu tổng hợp đc 1 chuỗi polipeptit là (1200/3)-2= 398
Gọi số lần phiên mã là a ta có 6a*398= 16716
=> a= 7=> gen phiên mã 7 lần
b) Số lk peptit của pr là (1200/3)-3= 397
Số lk peptit của polipeptit là (1200/3)-2= 398
Một phân tử protein cấu trúc bởi 120a.a khác nhau a) Tính khối lượng của protein? b) Có bao nhiêu liên kết peptit nối các a a đã đc hình thành trong quá trình tổng hợp của các protein trên. c) quá trình trên đã giải phóng bao nhiêu phân tử nước (không tính a.a mở đầu)
Một gen của sinh vật nhân sơ tổng hợp nên phân tử protein hoàn chỉnh có 425 peptit. Mạch đơn thứ nhất của gen có A:T:G:X lần lượt phân chia theo tỉ lệ 2:5:4:1
a. Xác định số lượng từng loại nucleotit của gen
b. Xác định số lượng từng loại nucleotit của mARN được tổng hợp từ mạch 2 của gen.
c. Khi gen trên tự nhân đôi 5 lần liên tiếp thì có bao nhiêu liên kết Hidro bị phá vỡ, bao nhiêu liên kết hóa trị giữa các nucleotit được hình thành. Trong quá trình tự nhân đôi của gen trên môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu nucleotit mỗi loại để tạo nên các gen con hoàn toàn nhận nguyên liệu mới từ môi trường nội bào
Xét vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn, thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử mARN, môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc vùng đó, người ta xác định được trên một mạch đơn có số lượng Ađenin là 250. Biết rằng số nucleotit loại Guanin của vùng đó chiếm 30% tổng số nucleotit.
Cho các nhận định sau:
(1) Từ các dữ liệu trên có thể xác định được thành phần các loại nucleotit trên phân tử mARN được tổng hợp từ gen.
(2) Vùng mã hóa trên sẽ mã hóa một chuỗi hoàn chỉnh có 498 axitmain.
(3) Vùng mã hóa trên có tổng số 3900 liên kết hiđro giữa hai mạch đơn.
(4) Số liên kết hóa trị giữa đường đeoxiribozo và nhóm photphat trong vùng mã hóa là 5998.
Có bao nhiêu nhận định trên là đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
Khi thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử mARN, môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin → nu loại A của một mạch là 350.
Mà một mạch khác có nu loại A là 250 → vùng mã hóa trên có 250 + 350 = 600 nu.
Để cho nu loại G chiếm 30% → nu loại A chiếm 20% → nu loại G = 900 nu.
(1) Sai. Ta biết được rU = 350 → rA = 250. Ta không tìm được rG và rX.
(2) Đúng. Vùng mã hóa trên có 600 + 900 3 = 500 bộ ba → có 500 – 2 = 498 a.a
(3) Đúng. Vùng mã hóa trên có số liên kết hidro là 600.2 + 900.3 = 3900 liên kết.
(4) Đúng. Số liên kết hóa trị giữa đường đeoxiribozo và nhóm photphat trong vùng mã hóa là 2 N - 2 = 2 . 3000 - 2 = 5998
Xét vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn, thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử mARN, môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc vùng đó, người ta xác định được trên một mạch đơn có số lượng Ađenin là 250. Biết rằng số nucleotit loại Guanin của vùng đó chiếm 30% tổng số nucleotit.
Cho các nhận định sau:
(1) Từ các dữ liệu trên có thể xác định được thành phần các loại nucleotit trên phân tử mARN được tổng hợp từ gen.
(2) Vùng mã hóa trên sẽ mã hóa một chuỗi hoàn chỉnh có 498 axitmain.
(3) Vùng mã hóa trên có tổng số 3900 liên kết hiđro giữa hai mạch đơn.
(4) Số liên kết hóa trị giữa đường đeoxiribozo và nhóm photphat trong vùng mã hóa là 5998.
Có bao nhiêu nhận định trên là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Gen sao mã 1 số lần và đã lấy của môi trường 9048 nu. Trong quá trình đó ,đã có 21664 liên kết hydro bị phá vỡ .Trong mỗi phân tử ARN được tổng hợp có 2261 liên kết hóa trị
1, Xác định số lần sao mã của gen
2, Tính số lượng từng loại nu của gen
3, Trong các phân tử ARN được tổng hợp có bao nhiêu liên kết hóa trị được hình thành
N=4524
N(2^x)=9048
x = 2 lần phiên mã
H*2^2 = 21664
H=5416
2A+3G=5416
2A+2G= 4524
GIẢI HỆ TA ĐƯỢC A=T= 1370
G=X= 892
C) liên kết rN = N/2 -1 4524/2-1=2261
bạn ơi làm chi tiết hơn đc ko ạ ?
Giả sử gen trên có tổng số nu là N và đã thực hiện sao mã k lần (k thuộc số tự nhiên khác 0)
Số liên kết hóa trị trong mỗi phân tử ARN là:
N – 1 = 2261 => N = 2262 nu
=> Tổng số ribo nu trong mỗi phân tử ARN là: rN = N/2 = 1131 (ribo nu)
a. Số lần sao mã của gen trên là: 9048 : 1131 = 8 (lần)
b. Tính số lượng từng loại nu của gen:
Ta có: A + G = N/2 = 1131 ó 2 A + 2 G = 2262 (1)
Số lk hidro bị phá vỡ khi gen sao mã 8 lần:
8. H = 8. (2 A + 3 G) = 21 664
ó 2 A + 3 G = 2708 (2)
Trừ (2) cho (1) vế theo vế ta được:
G = 444 (nu)
=> A = 1131 – 444 = 687
Suy ra số nu từng loại của gen là: A = T = 687 (nu)
G = X = 444 (nu)
c. Trong các phân tử ARN được tổng hợp có số LK hoá trị được hình thành là:
8. (rN – 1) = 8. (1131 – 1) = 9040 (lk hóa trị)
Các phân tử mARN sao mã từ cùng 1 gen để cho 6 riboxom trượt qua 1 lần để tổng hợp protein, đã giải phóng ra mt 16716 phân tử nước. Gen tổng hợp nên các phân tử mARN có 3120 liên kết hidro, có A = 20%.
a, Tính số lần sao mã gen.
b, Mỗi phân tử protein tổng hợp có bao nhiêu liên kết peptit? Hãy xác định cách cắt của mỗi loại enzim trên.
a, - Theo bài ra, ta có: 2A+3G=3120
=> 2.0,2N+3.0,3N=3120
=> N=3120:(2.0,2+3.0,3)=2400 (nu)
- Gọi x là số phân tử mARN => Số Pr tổng hợp là 6x.
- 1 phân tử Pr có liên kết peptit là N/6-2=398 (liên kết)
- Số liên kết peptit tạo ra là 398.6x=16716 (liên kết)
=> x=7
- Vậy gen sao mã 7 lần.
b, - Số liên kết peptit mỗi phân tử Pr tổng hợp là 1200/3-3=397 (liên kết)
- Mỗi loại enzim trên cắt dọc theo 2 mạch gen và mARN.