Gen sao mã một số lần và đã lấy của môi trường 9048 ribônu. Trong qúa trình đó có 21664 LK hiđrô bị phá vỡ. Trong mỗi phân tử ARN được tổng hợp có 2261 LK hoá trị. A, Tính số lần sao mã b. Tính số lượng từng loại nu của gen c. Trong các phân tử ARN được tổng hợp có bao nhiêu LK hoá trị được hình thành
Một đoạn gen có chiều dài 1,02 micromet. Gen này nhân đôi một số lần, mỗi gen con tạo ra đều được tổng hợp 1 phân tử ARN và trong các phân tử có chứa tất cả 48000 ribonucleotit.
a) Tính số lần nhân đôi của gen.
b) Số lượng Nu có trong các gen con và số lượng nu môi trường đã cung cấp cho gen nhân đôi.
Một gen vi khuẩn dài 204 um tự nhân đôi liên tiếp 2 lần, mỗi gen con tạo ra đều phiên mã 1 số lần bằng nhau và trên mỗi phân tử mARN tạo ra đều có 8 riboxom trượt qua 1 lần ko lặp lại. Toàn bộ số liên kết peptit có trong tất cả các chuỗi polipeptit hoàn chỉnh được tạo thành sau quá trình dịch mã nói trên được xác định là 31520. Tính số lần phiên mã của mỗi gen con
Một gen có chiều dài là 0,204 um, có T = 1,5 X.
a) Tính số liên kết hyđrô trong gen?
b) Gen trên có bao nhiêu vòng xoắn?
c) Nếu gen tự nhân đôi 3 lần, mỗi gen con sao mã 2 lần thì số nuclêôtit môi trường tế bào cung cấp cho quá trình sao mã là bao nhiêu?
1 gen có chiều dài 0,255 micromet sao mã 5 lần .Các phân tử mARN đều cho 6 riboxom trượt qua.
a Tìm số aa đc mã hóa bởi gen và số aa cấu thành 1 phân tử protein
b tính số phân tử protein đc sinh ra .có bao nhiêu aa tự do cần dùng cho qua trinh giải mã và bao nhiêu aa tự do
tham gia vào cấu trúc protein để thực hiện chức năng sinh học
Một gen có 1464 liên kết Hiđrô và trên mạch 1 của gen có A = 36%; T =
20%.
a. Hãy tính chiều dài của gen.
b. Tính số lượng từng loại Nu- của gen.
c. Gen trên tham gia tổng hợp Prôtêin. Trong một phân tử Prôtêin hoàn chỉnh
người ta đếm được có 6 loại aa là Alanin, Glixin, Axít glutamic, Triptophan,
Tirozin, Leuxin theo thứ tự có số lượng lần lượt hơn nhau 10 aa. Hãy tính số lượng mỗi loại aa.