Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 là 24. Nung hỗn hợp X có xúc tác V2O5, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 15.
a) Tính hiệu suất phản ứng.
b) Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp X, Y.
Một hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2, có có tỉ khối so với H2 là 28. Nung nóng hỗn hợp có xúc tác (V2O5, ở 450oC) một thời gian hỗn hợp khí Y. Tính % thể tích các khí trong Y biết hiệu suất phản ứng là 80%.
Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 28. Nung nóng hỗn hợp X một thời gian (có xúc tác V2O5) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với X bằng 16/13. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp SO3 là
A. 60,0%
B. 50,0%.
C. 62,5%.
D. 75,0%.
Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 28. Nung nóng hỗn hợp X một thời gian (có xúc tác V2O5) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với X bằng 16/13. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp SO3 là
A. 60,0%
B. 50,0%.
C. 62,5%.
D. 75,0%.
Đáp án D
Chọn 1 mol hỗn hợp X ban đầu thì
Theo quy tắc đường chéo hoặc giải hệ ta dễ dàng xác định được trong X có
Xét cân bằng
Mol ban đầu 0,75 0,25
Mol phản ứng 2x x 2x
Mol cân bằng (0,75 – 2x) (0,25 – x) 2x
13,44 lít hỗn hợp khí X (gồm SO2 và O2 ở đktc) có tỉ khối so với H2 là 24. Đun nóng X với V2O5 một thời gian thu được 0,5 mol hỗn hợp Y. Tính % thể tích hỗn hợp khí X và hiệu suất phản ứng.
Nung một hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với O2 là 1,6 với xúc tác V2O5 thu được hỗn hợp Y. Biết tỉ khối của X so với Y là 0,8. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp SO3 ?
A. 66,7%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 80%
Một hỗn hợp A gồm H2 và N2 có tỉ khối so với H2 lầ 3,6.Nung nóng hỗn hợp 1 thời gian với xúc tác thích hợp thu đc hỗn hợp khí B gồm N2,H2,NH3 có tỉ khối so với H2 là 4,5
a) Tính % thể tích hỗn hợp trước và sau phản ứng
b) tính hiệu suất của phản ứng
Hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 có tỷ khối hơi so với H2 là 24. Lấy 6,72 lít khí X cho vào bình kín có xúc tác V2O5. Nung nóng bình một thời gian để thực hiện phản ứng tổng hợp SO3 thu được hỗn hợp khí Y (giả sử các khí trong bình đều ở thể khí) có tỉ khối hơi so với khí H2 là 26. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp SO3.
\(\overline{M}=24\cdot2=48\)
\(\dfrac{n_{SO_2}}{n_{O_2}}=\dfrac{64-48}{48-32}=1\)
\(n_{hh}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{SO_2}=n_{O_2}=0.15\left(mol\right)\)
\(2SO_2+O_2\underrightarrow{^{t^0,V_2O_5}}2SO_3\)
Bđ:0.15....0.15
Pư: x..........0.5x......x
KT: 0.15-x..0.15-0.5x..x
\(n_{hh}=0.15-x+0.15-0.5x+x=0.3-0.5x\left(mol\right)\)
\(m=\left(0.15-x\right)\cdot64+\left(0.15-0.5x\right)\cdot32+80x=\left(0.3-0.5x\right)\cdot2\cdot26\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{3}{65}\)
\(H\%=\dfrac{\dfrac{3}{65}}{0.15}\cdot100\%=30.7\%\)
Hỗn hợp X gồm N2 và H2, tỉ khối của X so với He bằng 1,8. Nung nóng có bột sắt xúc tác hỗn hợp X sau một thời gian thu được hỗn hợp Y, tỉ khối của Y so với He bằng 2,25. Hiệu suất phản ứng là:
A. 50%
B. 25%
C. 37,5%
D. 75%
Hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 28,8.
a. Tính phần trăm thể tích từng khí trong X.
b. Lấy 5,6 lít (đktc) hỗn hợp X cho vào bình phản ứng chứa một ít xúc tác V2O5 rồi nung nóng
bình để thực hiện phản ứng thu được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy
có 44,52 gam kết tủa Y (gồm hai muối).
+ Tính hiệu suất phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3.
+ Tính tỉ khối của Y so với H2 và giải thích tại sao tỉ khối của X và Y lại khác nhau.