Giả sử a,b,c thuộc Z sao cho a2+b2+c2 chia hết cho 4.CMR: a,b,c đồng thời chia hết cho 2
Giả sử a,b,c thuộc Z sao cho a2+b2+c2 chia hết cho 4.CMR: a,b,c đồng thời chia hết cho 2
do tổng \(a^2+b^2+c^2\)là một số chẵn nên
hoặc cả 3 số là số chẵn
hoặc trong đó có 1 số chẵn và 2 số lẻ
TH1: cả 3 số là số chẵn nên hiển nhiên ta có \(a,b,c\)phải chia hết cho 2
TH2: trong đó có 1 số chẵn và 2 số lẻ
không mất tổng quát ta giả sử \(a=2n+1;b=2m+1,c=2k\) với m,n ,k là các số nguyên
khi đó \(a^2+b^2+c^2=4\left(m^2+n^2+k^2\right)+4\left(m+n\right)+2\)không thể chia hết cho 4
vì vậy TH3 không tồn tại hay ta có đpcm
a) Chứng minh rằng: a3- a chia hết cho 6 với mọi giá trị a thuộc Z
b)Cho a,b,c thuộc Z thỏa mãn: a+b+c= 450 mũ 2023. Chứng minh rằng: a2+b2+c2 chia hết cho 6
a: a^3-a=a(a^2-1)
=a(a-1)(a+1)
Vì a;a-1;a+1 là ba số liên tiếp
nên a(a-1)(a+1) chia hết cho 3!=6
=>a^3-a chia hết cho 6
Cho p là số nguyên tố lẻ và a, b, c, d là các số nguyên dương nhỏ hơn p đồng thời a2+b2 chia hết cho p và c2+d2 chia hết cho p. C/m: Trong 2 số ac + bd và ad + bc có một và chỉ một số chia hết cho p.
Cho p là số nguyên tố lẻ và a,b,c,d là các số nguyên dương nhỏ hơn p đồng thời a2+b2 chia hết cho p và c2+d2 chia hết cho p.C/m: Trong 2 số ac+bd và ad+bc có một và chỉ một số chia hết cho p
giả sử a , b , c là các số nguyên sao cho a2 + b2 + c2 chia hết cho 4 . Chứng minh rằng a , b , c đồng thời chia hết cho 2 ... Giaỉ hộ mình mình cảm ơn
Vì a,b,c là các số nguyên và a2 + b2 + c2 chia hết cho 4
Nên \(\hept{\begin{cases}a^2⋮4\\b^2⋮4\\c^2⋮4\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a⋮4\\b⋮4\\c⋮4\end{cases}}\)
Vì a,b,c đều đồng thơi chia hết cho 4
mặt khác , 4 chia hết cho 2
=> a , b , c đồng thời chia hết cho 2
Xét a;b cùng lẻ , a,b cùng chẵn ; a,b có ít nhất 1 lẻ ; có ít nhất 1 chẵn :P
P/s: Chả bt đ.c không nhỉ - Mod xem hộ em vs .
Bạn Kurosaki Akatsu làm như vậy chưa chặt
===========================
Vì a2 , b2 , c2 là số chính phương nên chia 4 dư 1 hoặc 0
Ta xét các trương hợp
* TH1 : trong 3 số có 2 số chia hết cho 4 , số còn lại chia 4 dư 1
=>a2 + b2 + c2 chia 4 dư 1 ( mâu thuẫn với giả thiết => loại)
* TH2 : trong 3 số có 1 số chia hết cho 4 , 2 số không chia hết chia hết cho 4 (chia 4 dư 1)
=> a2 + b2 + c2 chia 4 dư 2 ( mâu thuẫn với giả thiết)
* TH3 : 3 số a2 , b2 ,c2 đều chia hết cho 4
Hay : \(\hept{\begin{cases}a^2⋮2^2\\b^2⋮2^2\\c^2⋮2^2\end{cases}}\) , mà 2 là số nguyên tố
=> a , b , c đồng thời chia hết cho 2
Giả sử a;b là 2 số nguyên sao cho a2+b2 chia hết cho 3 . chứng minh a và b đồng thời chia hết cho 3
a2+b2 chia hết cho 3 nên a2 và b2 đồng thời chia hết cho 3
Vì a2 =a x a; b2 = b x b
mà a2 và b2 đồng thời chia hết cho 3
suy ra a và b chia hết cho 3
cho các số nguyên a ; b thỏa mãn ( a2 + b2 ) chia hết cho 74.CMR a x b chia hết cho 74
Cho a,b,c>0 a2+b2+c2=3 Cmr: 1/(a+b) + 1/(b+c) + 1/(c+a) ≥ 4/(a2+7) + 4/(b2+7) + 4/(c2+7)
Ta có:
\(\dfrac{1}{a+b}+\dfrac{1}{b+c}\ge\dfrac{4}{a+2b+c}\ge\dfrac{4}{\dfrac{a^2+1}{2}+b^2+1+\dfrac{c^2+1}{2}}=\dfrac{8}{b^2+7}\)
Tương tự
\(\dfrac{1}{a+b}+\dfrac{1}{a+c}\ge\dfrac{8}{a^2+7}\)
\(\dfrac{1}{b+c}+\dfrac{1}{a+c}\ge\dfrac{8}{c^2+7}\)
Cộng vế:
\(2\left(\dfrac{1}{a+b}+\dfrac{1}{b+c}+\dfrac{1}{c+a}\right)\ge\dfrac{8}{a^2+7}+\dfrac{8}{b^2+7}+\dfrac{8}{c^2+7}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{a+b}+\dfrac{1}{b+c}+\dfrac{1}{c+a}\ge\dfrac{4}{a^2+7}+\dfrac{4}{b^2+7}+\dfrac{4}{c^2+7}\)
Dấu "=" xảy ra khi \(a=b=c=1\)
cho a4+b4+c4+d4 chia hết cho 12.C/m a2+b2+c2+d2 chia hết cho 12