GIÚP EM VỚI Ạ
Câu 5 : Trong phản ứng hoá học, nguyên tử Clo nhận electron hình thành được ion
A.Cl+. B.Cl2+. C.Cl . D.Cl .
Phát biểu nào dưới đây phù hợp với sơ đồ phản ứng ở Hình 10.1?
(1) Nguyên tử Na nhường, nguyên tử Cl nhận electron để trở thành các ion
(2) Nguyên tử Na và Cl góp chung electron để trở thành các ion
- Theo Hình 10.1 ta thấy:
+ Kim loại Na có 1 electron ở lớp vỏ ngoài cùng => Xu hướng nhường đi 1 electron để đạt cấu hình khí hiếm
+ Phi kim Cl có 7 electron ở lớp vỏ ngoài cùng => Xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình khí hiếm
=> Cl đã nhận thêm 1 electron từ Na để trở thành các ion
=> Phát biểu (1) phù hợp với sơ đồ phản ứng ở Hình 10.1
Nguyên tử flo (Z = 9) có bao nhiêu proton, bao nhiêu electron ?
Khi nhận thêm một electron thì ion được hình thành mang điện tích dương hay âm ?
Ion đó thuộc loại ion gì ? Cho biết tên của ion đó.
Hãy viết phương trình hoá học diễn tả quá trình hình thành ion nói trên.
Nguyên tử F có 9 proton mang điện tích dương và 9 electron mang điện tích âm. Khi nhận thêm một electron thì ion có dư một điện tích âm nên ion được hình thành mang một điện tích âm (1-).
Ion mang điện tích âm nên thuộc loại ion âm hay anion.
Ion của flo được gọi là ion florua.
Phương trình: F + e → F -
Trong các phản ứng hóa học, để chuyển thành anion, nguyên tử clo đã
A. nhận thêm 1 electron
B. nhận thêm 1 proton
C. nhương đi 1 electron
D. nhường đi 1 nơtron
Trong các phản ứng hoá học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron ?
A. Nhận thêm 1 electron.
B. Nhận thêm 2 electron.
C. Nhường đi 1 electron.
D. Nhường đi 7 electron.
Chọn đáp án A
Các nguyên tử nguyên tố halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm, chúng dễ nhận thêm 1e để tạo thành anion.
Cấu hình electron của ion được thiết lập bằng cách thêm hoặc bớt electron, bắt đầu từ phân lớp ngoài cùng của cấu hình electron nguyên tử tương ứng. a. Viết cấu hình electron của Na+ và Cl-. b. Nguyên tử Cl nhận 1 electron để trở thành ion Cl-, electron này xếp vào AO thuộc phân lớp nào của Cl? AO đó là AO trống, chứa 1 hay 2 electron?
Khi kim loại kết hợp với phi kim thành hợp chất, electron di chuyển từ nguyên tử kim loại sang nguyên tử phi kim. Số electron các nguyên tử kim loại cho đi phải đúng bằng số electron các nguyên tử phi kim nhận được. Khi một nguyên tử nhận thêm electron hay nhường bớt electron, nó trở thành ion. Mô hình sau biểu diễn nguyên tử liti, nguyên tử nito và ion trong hợp chất liti nitrua.
Xác định điện tích của ion liti, ion nito và công thức phân tử của hợp chất liti nitrua
Liti mất 1e (3 – 1 = 2) lớp ngoài cùng nên ion Li mang điện tích +1
Nito thêm 3e (5 + 3 = 8) lớp ngoài cùng nên ion N mang điện tích –5 (N–5)
Công thức phân tử Li3N
Nguyên tử liti (Z = 3) có bao nhiêu proton, bao nhiêu electron ?
Khi nhường đi một electron thì ion được hình thành mang điện tích dương hay âm ?
Ion đó thuộc loại ion gì ? Cho biết tên của ion đó.
Hãy viết phương trình hoá học diễn tả quá trình hình thành ion nói trên.
Nguyên tử Li có 3 proton mang điện tích dương và 3 electron mang điện tích âm. Khi mất một electron thì ion có dư một điện tích dương nên ion được hình thành mang một điện tích dương (1+).
Ion mang điện tích dương nên thuộc loại ion dương hay cation
Ion của nguyên tố liti thì được gọi là ion liti (tên nguyên tố).
Phương trình : Li → Li + + e
Cho phản ứng hoá học:
C l 2 + K O H → K C l + K C l O 3 + H 2 O
Tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hoá và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hoá học của phản ứng đã cho tương ứng là :
A. 1:5
B. 5:1
C. 1:3
D. 3:1
Cấu hình electron nguyên tử X và Y lần lượt là 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 1 và 1 s 2 2 s 2 2 p 5 Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. cho - nhận. B. kim loại.
C. ion D. cộng hoá trị.