1:Dùng phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch sau:H2so4,ba(oh)2,naoh.Viết phương trình phản ứng nếu có.
2:chung hoà 200ml dd hcl 1M bằng dung dịch ca(oh)2 2M
Tính thể tích ca(oh)2 2M đã dùng
Tính CM dd cacl2 thu được sau khi phản ứng kết thúc
chung hoà 200ml dd hcl 1M bằng dung dịch ca(oh)2 2M
Tính thể tích ca(oh)2 2M đã dùng
Tính CM dd cacl2 thu được sau khi phản ứng kết thúc
nHCl = 0,2 *1=0,2 mol
Ca(OH)2 + 2HCl --> CaCl2 + 2H2O
0,1 0,2 mol
VCa(OH)2=0,1*22,4=2,24 l
V ddCa(OH)2= 0,1 / 2 =0,05lít =50ml dd
2HCl + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCl2 + 2H2O
nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol
Theo pt: nCa(OH)2 = 0,5nHCl = 0,1 mol
=> \(V_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1:2=0,05\) (l)
Theo pt: nCaCl2 = nCa(OH)2 = 0,1 mol
CM CaCl2 = 0,1 : (0,2+0,05) = 0,4M
\(200ml=0,2l\)
\(n_{HCL}=C_M.V_{dd}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:2HCL+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCL_2+2H_2O\)
\(\left(mol\right).....0,2\rightarrow.....0,1.....0,2\)
\(V_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)
\(V_{ddCa\left(OH\right)_2}=V_{ddHCL}+V_{ddCa\left(OH\right)_2}=0,2+0,5=0,25\left(l\right)\)
\(C_{M_{CaCL_2}}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4\left(M\right)\)
1:Dùng phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch sau:H2so4,ba(oh)2,naoh.Viết phương trình phản ứng nếu có.
đánh dấu và lấy mẫu thử
cho dd Ba(OH)2 vào dd
+ nếu có kết tủa => H2SO4
pthh Ba(OH)2 + H2SO4--> BaSO4 + 2H2O
+ Nếu không có hiện tượng => Ba(OH),NaOH
- cho H2SO4 vào 2 dd
+ nếu có kết tủa => Ba(OH)2 pthh như ở trên
+ nếu ko có hiện tượng => NaOH
pthh 2NaOH+ H2SO4-- > Na2SO4 + 2H2O
Câu 1:
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Quỳ tím hóa đỏ: \(H_2SO_4\)
+ Quỳ tím hóa xanh: \(Ba\left(OH\right)_2,NaOH\)
- Cho \(ddH_2SO_{\text{4}}\) đã nhận biết vào 2 mẫu thử chưa nhận biết
+ Xuất hiện kết tủa trắng: \(Ba\left(OH\right)_2\)
\(PTHH:Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+\downarrow2H_2O\)
+ Không hiện tượng: \(NaOH\)
\(PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
1:Dùng phương pháp hoá học nhận ra các dung dịch sau:H2So4,HCL,K2So4,KOH.Viết phương trình phản ứng nếu có.
2:Viết Các PTHH thực hiện dãy chuyển hoá sau
a,Na2O+...=NaoH
NaoH+...=Fe(OH)3
Fe(OH)3+...=Fe2o3
Fe2o3+...=Fe
b,So3+...=H2So4
H2So4+...=H2
H2+...=Cu
Cu+...=Cuo2
3:Cho 200g dung dịch Na2Co3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL 9,125%
a,Tính Thể tích khí Co2 thu được ở DKTC
b,Tính khối lượng dung dịch HCL 9,125% đã dùng
c,Tính C% dung dịch sau phản ứng.
4:Tính tan của bazơ,muối
5:Tên gốc axit và hoá trị của nó
Bài 1:
_ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là H2SO4 và HCl. (1)
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là KOH.
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là K2SO4.
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là H2SO4.
PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là HCl.
_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.
Bài 2:
a, \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(3NaOH+FeCl_3\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
b, \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(H_2SO_4+Fe\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(Cu+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}CuO\)
Bài 3: Bài này đề bài có thiếu gì không bạn nhỉ?
Bài 1:
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử
+ mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là \(H_2SO_4,HCl\) (nhóm 1)
+ mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh là : KOH
+ mẫu nào không làm quỳ tím chuyển màu là \(K_2SO_4\)
- Nhỏ vài giọt dung dịch \(BaCl_2\) vào các mẫu ở nhóm 1
+ mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là \(H_2SO_4\)
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
+ không hiện tượng là: HCl
Bài 2:
a. \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(2NaOH+FeCl_3\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
b. \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(H_2SO_4+Mg\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(Cu+O_2\underrightarrow{t^o}CuO_2\)
Bài 3: Thiếu dữ kiện nha em
Bài 4:
+) Bazo:
- Bazo của các kim loại đứng trước Mg tan mạng trong nước như: Li, Na, Ba, Ca,...
- Bazo của các kim loại đứng sau Mg không tan trong nước, và bazo của kim loại đứng sau Cu thì bị thủy phân.
+) Muối:
- Muối của kim loại Na,K tan trong nước
- Muối của gốc cacbonat hầu như không tan không nước
- Muối của gốc sunfat hầu như tan không nước trừ \(BaSO_4,Ag_2SO_4\)
- Muối gốc nitrat tan hết trong nước
1:Viết phương trình hoá học
MG+...=MGSO4
MGSO4+...=MG(OH)2
MG(OH)2+...=MGO
MGO+...MGCL2
2:Chung hoà 200g dd HCL 18.25% bằng dung dịch CA(OH)2 10%
a,Tính khối lượng CA(OH)2 10% đã dùng
b,Tính C% dd CACL2 sau khi phản ứng kết thúc
CA=40 CL=35.5
1.
\(Mg+H_2SO_4-->MgSO_4+H_2\)
\(MgSO_4+2NaOH-->Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(Mg\left(OH\right)_2-->MgO+H_2O\)
\(MgO+2HCl-->MgCl_2+H_2O\)
2. \(n_{HCl}=\dfrac{200\cdot18,25}{100.36,5}=1\left(mol\right)\)
a) PTHH : \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl-->CaCl_2+2H_2O\)
Theo pthh : \(n_{Ca\left(OH\right)2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{ddCa\left(OH\right)2}=\dfrac{74.0,5\cdot100}{10}=370\left(g\right)\)
b) Theo pthh : \(n_{CaCl_2}=n_{Ca\left(OH\right)2}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCl2}=55,5\left(g\right)\)
Áp dụng DDLBTKL :
m(dd Ca(oh)2) + m(ddHCl) = m(ddCaCl2)
=> 370 + 200 = 570 g
=> \(C\%CaCl_2=\dfrac{55,5}{570}\cdot100\%=9,74\%\)
Trung hoà dung dịch H2SO4 2M bằng 200ml dung dịch KOH 0,5M
a.Viết phương trình hoá học
b.Tính thể tích dung dịch axit H2SO4 đã dùng
c.Muối thu được tác dụng dung dịch Ba(OH)2 5%
-Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2
- Tính khối lượng kết tủa thu được
\(n_{KOH}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\\ a,PTHH:2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\\ b,n_{H_2SO_4}=n_{K_2SO_4}=\dfrac{n_{KOH}}{2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,05}{2}=0,025\left(l\right)\\ c,K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2KOH+BaSO_4\downarrow\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaSO_4}=n_{K_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\\ m_{ddBa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,05.171.100}{5}=171\left(g\right)\\ m_{BaSO_4}=233.0,05=11,6\left(g\right)\)
3.2. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các chất trong mỗi dãy sau: a) các chất rắn Na2O, Cao, MgO, CuO. b) các chất rắn NaOH, Mg(OH)2. c) các dung dịch : NaOH, Ca(OH)2, NaCl, HCl, H2SO4 loãng, Na2SO4. d) Các dung dịch NaOH, Ca(OH)2 , Ba(OH)2.
a)
- Đổ nước rồi khuấy đều
+) Tan: Na2O
+) Tan tạo dd vẩn đục: CaO
+) Không tan: MgO và CuO
- Đổ dd HCl vào 2 chất rắn còn lại
+) Tan và tạo dd màu xanh: CuO
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
+) Tan: MgO
b) Đổ nước vào 2 chất rắn và khuấy đều
- Tan: NaOH
- Không tan: Mg(OH)2
c)
- Dùng quỳ tím
+) Không đổi màu: NaCl
+) Hóa đỏ: HCl và H2SO4 (Nhóm 1)
+) Hóa xanh: NaOH và Ca(OH)2 (Nhóm 2)
- Đổ dd BaCl2 vào nhóm 1
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: HCl
- Đổ sục CO2 vừa đủ vào nhóm 2
+) Xuất hiện kết tủa: Ca(OH)2
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
+) Không hiện tượng: NaOH
Bài 3: Có 4 bình đựng dung dịch trong suốt là nước, dd NaOH, dd axit HCl, dd Ca(OH)2. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết mỗi dung dịch trên
Cho thử QT:
- Chuyển xanh -> NaOH, Ca(OH)2 (1)
- Chuyển đỏ -> HCl
- Ko chuyển màu -> H2O
Dẫn CO2 qua (1)
- Có kết tủa màu trắng -> Ca(OH)2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
- Ko hiện tượng (nhưng có t/d) -> NaOH
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Viết phương trình hóa học hoàn thành dãy chuyển đổi hóa học sau:
Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → CaO
bai 2
Trung hòa 200ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ 0,1M bằng 300 ml dung dịch HCl , sau phản ứng thu được dung dịch A.
A.Tính nồng độ mol/l (CM) dung dich HCl cần dùng?
B.Tính nồng độ mol/l (CM) chất tan trong dung dịch sau phản ứng
\(Ca\underrightarrow{1}CaO\underrightarrow{2}Ca\left(OH\right)_2\underrightarrow{3}CaCO_3\underrightarrow{4}CaO\)
(1) \(2Ca+O_2\underrightarrow{t^o}2CaO\)
(2) \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
(3) \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
(4) \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Chúc bạn học tốt
200ml = 0,2l
\(n_{Ca\left(OH\right)2}=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)\)
Pt : \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O|\)
1 2 1 2
0,02 0,04 0,02
a) \(n_{HCl}=\dfrac{0,02.2}{1}=0,04\left(mol\right)\)
300ml = 0,3l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,04}{0,3}=0,13\left(M\right)\)
b) \(n_{CaCl2}=\dfrac{0,04.1}{2}=0,02\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)
\(C_{M_{CaCl2}}=\dfrac{0,02}{0,5}=0,04\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 5: Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau:
a. 3 chất khí: CO2, O2, H2
b. 4 dung dịch trong suốt: dd NaOH, dd axit HCl, dd Ca(OH)2, H2O
Câu 6: Cho 6,5g kẽm phản ứng hết với dung dịch axit clohidric 7,3%.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
c. Tính khối lượng dung dịch axit clohidric đã dùng.
Câu 7: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi:
a. Hòa tan 5g NaOH vào 45g nước
b. Hòa tan 5,6g CaO vào 94,4g nước.
c. Trộn lẫn 200g dung dịch NaOH 10% vào 300g dung dịch NaOH 5%
Câu 8: Cho 4,8g magie tác dụng hết với 100ml dung dịch axit sunfuric (D=1,2g/ml)
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính C% và CM của dung dịch axit sunfuric đã dùng.
c. Tính C% dung dịch muối sau phản ứng.
Câu 9: Cho 2,8g kim loại R phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch axít clohidric 0,2M. Xác định R.
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(pthh:Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(L\right)\\
m_{HCl}=7,3\%.\left(0,2.36,5\right)=0,5329\left(g\right)\)