Người ta dùng một ròng rọc cố định để kéo một vật có trọng lượng 100N lên cao 15m với lực kéo 120N. Tính công của lực kéo và công hao phí để thắng lực cản.
Công có ích
\(A=P.h=100.15=15000J\)
Giả sử quãng đường di chuyển là 20m
Công toàn phần
\(A'=F.s=120.20=2400J\)
Công hao phí thắng lực cản
\(A"=A'-A=5000J\)
Vì palang gồm:
1 ròng rọc cố định giúp thay đổi hướng của lực kéo
1 ròng rọc động lợi 2 lần về lực và thiệt 2 lần về đường đi
\(F=\dfrac{P}{2}=\dfrac{200}{2}=100\left(N\right)\\ s=2h\rightarrow h=\dfrac{s}{2}=\dfrac{16}{2}=8\left(m\right)\)
Công sinh ra là:
\(A=F.s=100.16=1600\left(J\right)\)
Bài 2: Người ta dùng một ròng rọc cố định để kéo một vật có khối lượng 10Kg lên cao 15m với lực kéo 120N.
a/ Tính công của lực kéo.
b/ Tính công hao phí để thắng lực cản.
a, Công của lực kéo là
\(A=F.s=120.15=1800\left(J\right)\)
b, Trọng lượng của vậy là
\(P=10m=10.10=100\left(N\right)\)
Công có ích là
\(Ai=100.15=1500\left(J\right)\)
Công hao phí là
\(Ahp=1800-1500=300\left(J\right)\)
Người ta dùng một ròng rọc cố định để kéo một vật có khối lượng 10Kg lên cao 15m với lực kéo 120N.
a/ Tính công của lực kéo.
b/ Tính công hao phí để thắng lực cản.
a) Công của lực kéo: A=F.S=120.15=1800(J)
b) Công có ích để kéo vật là: Ai=P.S=100.15=1500 (J)
Công hao phí là: Ahp=A-Ai=1800-1500=300 (J)
a/ Công của lực kéo: A = F.S = 120.15 = 1800(J)
b/ Công có ích để kéo vật: Ai = P.S = 100.15 =1500(J)
Công hao phí: Ahp = A - Ai = 1800- 1500 = 300 (J
a) Công của lực kéo: A=F.S=120.15=1800(J)
b) Công có ích để kéo vật là: Ai=P.S=100.15=1500 (J)
Công hao phí là: Ahp=A-Ai=1800-1500=300 (J)
Dùng một ròng rọc động và một ròng rọc cố định để đưa vật có trọng lượng 300N lên một độ cao 1,5m bỏ qua ma sát. a) tính lực kéo vật lên và quảng đường dây kéo? b) tính công nâng vật lên?
Người ta dùng hệ thống gồm một ròng rọc cố định, một ròng rọc động để kéo một vật có khối lượng 24kg lên cao 4m mất thời gian 30 giây.( bỏ qua lực ma sát và khối lượng của dây, ròng rọc) a. Tính công suất của người đó? b. Muốn lực kéo chỉ bằng ¼ trọng lượng của vật thì pa lăng phải có cấu tạo như thế nào, phải kéo dây một đoạn dài bao nhiêu
Tóm tắt:
\(m=24kg\)
\(\Rightarrow P=10m=240N\)
\(h=4m\)
\(t=30s\)
========
a) \(\text{℘}=?W\)
b) \(F=\dfrac{1}{4}.P=\dfrac{1}{4}.240=60N\)
\(s=?m\)
a) Công thực hiện được:
\(A=P.h=240.4=960J\)
Công suất của người đó:
\(\text{℘}=\dfrac{A}{t}=\dfrac{960}{30}=32W\)
b) Muốn lực kéo chỉ bằng \(\dfrac{1}{4}\) trọng lượng thì pa lăng phải có đến 2 ròng rọc động
Phải kéo một đoạn dây là:
Ta có: \(P=4F\Rightarrow s=4h=4.4=16\left(m\right)\)
Bài 6: Để đưa vật có khối lượng 2 yến lên cao, người ta sử dụng ròng rọc cố định. Tính lực cần thiết để đưa vật lên đều (bỏ qua ma sát giữa sợi dây và ròng rọc, bỏ qua khối lượng của ròng rọc).
Bài 7: Người ta dùng một hệ thống gồm 1 ròng rọc cố định và 1 ròng rọc động (gọi là Palăng) để đưa một vật có khối lượng m = 0,3 tấn lên độ cao 1,5 m. Xác định quãng đường Trường THCS Kiều Phú 2 Giáo viên: Nguyễn Tuấn Việt sợi dây phải đi và độ lớn của lực cần tác dụng lên dây để kéo vật. (Bỏ qua ma sát giữa sợi dây và ròng rọc, bỏ qua khối lượng sợi dây và ròng rọc)
Đưa một vật nặng có khối lượng 60kg lên cao 2m người ta dùng pa lăng gồm
một ròng rọc cố định và một ròng rọc động.
a) Bỏ qua ma sát và khối lượng các ròng rọc. Tính lực kéo dây, quãng đường
dịch chuyển của lực và công kéo vật bằng pa lăng.
b) Thực tế khi kéo vật do có ma sát nên hiệu suất của ròng rọc động là H 1 =
0,6, của ròng rọc cố định là H 2 = 0,8. Tính công kéo vật trong trường hợp này.
: Người công nhân dùng 1 ròng rọc cố định kết hợp với 1 ròng rọc động để kéo một vật có khối lượng 60 kg lên cao theo phương thẳng đứng. Người công nhân phải kéo đầu dây đi một đoạn là 10 m. Bỏ qua ma sát, khối lượng ròng rọc và dây.
a) Tính lực kéo và độ cao đưa vật lên?
b) Tính công nâng vật lên?
Tóm tắt
\(m=60kg\\ P=10.m=10.60=600N\\ s=10m\)
_______________
\(a)F=?N\\ b)A=?J\)
Giải
a) Vig dùng ròng rọc động nên: \(F=\dfrac{P}{2}=\dfrac{600}{2}=300N\)
b) Công nâng vật lên là:
\(A=F.s=300.10=3000J\)