Đốt cháy 28g Fe trong 4,48 (lít) O2 ( đktc)
a) Chất nào còn dư và dư bao nhiêu
b) Tính khối lượng Oxit thu được
Đốt cháy 5,4 gam Al trong bình đựng 4,48 lít khí O2(đktc)
a. Chất nào còn dư sau phản ứng? khối lượng bằng bao nhiêu?
b. Tính khối lượng KMnO4 đã bị nhiệt phân để thu được lượng O2 nói trên.
nAl=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2mol
nO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2mol
PTHH:
4Al + 3O2--to->2Al2O3
Tỉ lệ \(\dfrac{0,2}{4}\) <\(\dfrac{0,2}{3}\)->Al hết O2 dưtính theo Al
=>m O2=\(\dfrac{1}{60}\).32=\(\dfrac{8}{15}\)g
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,4--------------------------------------0,2
m KMnO4=0,4.158=63,2g
.
đốt cháy 12.6g Fe trong bình chứa 4.2 lít khí O2 (đktc) thu được Fe3O4 . a) viết phương trình phản ứng xảy ra. b) sau phản ứng, chất nào dư? tính khối lượng chất dư? c) tính khối lượng oxit tạo thành
\(n_{Fe}=\dfrac{12.6}{56}=0.225\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4.2}{22.4}=0.1875\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_3O_4\)
\(3.........2\)
\(0.225......0.1875\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0.225}{3}< \dfrac{0.1875}{2}\Rightarrow O_2dư\)
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0.1875-0.225\cdot\dfrac{2}{3}\right)\cdot32=1.2\left(g\right)\)
\(m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0.225}{3}\cdot232=17.4\left(g\right)\)
GIÚP MIK VỚI Ạ!!
Đốt cháy 13,44 lít CO( đktc) trong bình đựng 4,48 lit O2 ( đktc).
a. Viết PTHH
b. Sau phản ứng chất nào còn dư? Với khối lượng bao nhiêu?
a) 2CO + O2 --to--> 2CO2
b) \(n_{CO}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,6}{2}>\dfrac{0,2}{1}\) => CO dư, O2 hết
PTHH: 2CO + O2 --to--> 2CO2
0,4<---0,2
=> mCO(dư) = (0,6-0,4).28 = 5,6 (g)
Đốt chát 6,2 g photpho trong bình chưa 6,72 lít khí O2 (đktc)
a) Chất nào còn dư, và dư bao nhiêu?
b) Tính khối lượng sản phẩm thu được?
a)
\(n_P = \dfrac{6,2}{31} = 0,2(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\)
Ta thấy :
\(\dfrac{n_P}{4} = 0,05 < \dfrac{n_{O_2}}{5} = 0,06\) nên O2 dư.
\(n_{O_2\ pư} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2\ dư} = (0,3 - 0,25).32 = 1,6(gam)\)
b)
\(n_{P_2O_5} = \dfrac{n_P}{2} = 0,1(mol)$\\ m_{P_2O_5} = 0,1.142 = 14,2(gam)\)
Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được a gam chất rắn.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính khối lượng của hợp chất thu được.
c. Nếu hòa tan hết a gam hợp chất trên vào nước thì sau phản ứng thu được sản phẩm là axit
\(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5
\(\dfrac{0,1}{4}< \dfrac{0,2}{5}\) => O2 dư, Photpho đủ
\(n_{O_2}=0,2-0,04=0,16\left(mol\right)\)
\(m_{P_2O_5}=\) 0,05 . 142 = 7,1 ( g )
a. Đun nóng hoàn toàn 18,96 gam KMnO4 thu đc bao nhiêu lít khí oxi ở đktc?
b. Đốt cháy 5,4g nhôm trong lượng khí oxi thu đc ở trên.
- Nhôm hay khí oxi, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
- Tính khối lượng nhôm oxit thu đc.
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{18.96}{158}=0.12\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.12...........................................0.06\)
\(V_{O_2}=0.06\cdot22.4=1.344\left(l\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
\(0.08.....0.06.......0.04\)
\(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0.2-0.08\right)\cdot27=3.24\left(g\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0.04\cdot102=4.08\left(g\right)\)
Đốt cháy 26 gam Zn trong bình chứa 7,437 lít khí O2 (đkc).
a) Chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng sản phẩm thu được.
a) nZn = 26/65 = 0,4 (mol)
PTHH: 2Zn + O2 -> (t°) 2ZnO
LTL: 0,4/2 < 0,3 => O2 dư
nO2 (p/ư) = 0,4/2 = 0,2 (mol)
mO2 (dư) = (0,3 - 0,2) . 32 = 3,2 (g(
b) nZnO = 0,4 (mol)
mZnO = 0,4 . 81 = 32,4 (g)
a. \(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{7.437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
Ta thấy : 0,4 > 0,3 => Zn dư , O2 đủ
PTHH : 2Zn + O2 ----to---> 2ZnO
0,6 0,3 0,6
\(m_{Zn\left(dư\right)}=\left(0,4-0,6\right).65=-13\left(g\right)\)
b. \(m_{ZnO}=0,6.81=48,6\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 16,2g nhôm trong bình chứa 13,44lit oxi (ĐKTC) thu được nhôm oxit Al2O3
a/ Viết PTHH?
b/ Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu g?
c/Tính khối lượng nhôm oxit thu được ?
Bài này anh giúp rồi mà em. Em không hiểu chỗ nào nhỉ?
\(n_{Al}=\dfrac{16,2}{27}=0,6mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
0,6 0,6
Theo pt: \(n_{Al}=\dfrac{0,6}{4}=0,15< \dfrac{0,6}{3}=0,2=n_{O_2}\)
\(\Rightarrow O_2\) dư và dư \(0,6-\dfrac{0,6}{4}\cdot3=0,15mol\)
\(n_{Al_2O_3}=n_{Al}=0,15mol\)
\(m_{Al_2O_3}=0,15\cdot102=15,3g\)
Đốt cháy 14gam sắt trong 8,96 lít khí oxi(đktc),sau pứ xảy ra hoàn toàn thì dừng lại
a/Sau pứ chất còn dư và dư với số mol là bao nhiêu?
b/Tính khối lượng oxit sắt từ thu được
\(a,n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25(mol)\\ n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)\\ PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ \text {Vì }\dfrac{n_{Fe}}{3}<\dfrac{n_{O_2}}{2}\text {nên sau phản ứng } O_2\text { dư}\)
\(\text {Theo PT: }n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=0,17(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2(dư)}=0,4-0,17\approx0,23(mol)\\ b,n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}\approx0,08(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,08.232=18,56(g) \)
nFe=14/56=0,25
nO2=8,96/22,4=0,4
3Fe+2O2----->Fe3O4
0,25/3<0,4/2 =>Fe hết và O2 dư và dư 0,2 mol
mFe3O4=1/12*232=19,3g