Để điều chế O người ta nung K2Mno4 theo phản ứng sau :
2KMnO4 -> K2MnO4+MnO2+O2
Hãy lập PTHH và Tính V oxi (đktc) tạo thành
Bài 10: Để điều chế khí oxi. Người ta tiến hành nhiệt phân 7,9 g kalipemanganat (thuốc tím) KMnO4 xảy ra phản ứng hóa học sau:
KMnO4 ------ > K2MnO4 + MnO2 + O2 .
b. Tính thể tích khí oxi sinh ra ở (đktc)?
c. Dùng toàn bộ lượng oxi sinh ra ở trên đem đốt cháy 2,4 g lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh đioxit tạo thành?
nKMnO4 = 7,9 : 158 = 0,05 (mol)
pthh : 2KMnO4 -t--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,05 0,025
=> VO2 = 0,025 . 22,4 = 0,56 (L)
nS= 2,4 : 32 = 0,075 (mol)
pthh : S + O2 -t-> SO2
LTL : 0,075 > 0,025
=> S dư
theo pthh : nO2 = nSO2 = 0,025 (mol)
=> mSO2 = 0,025 . 64 = 1,6 (G)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{7,9}{158}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,05 0,025
=> VO2 = 0,025.22,4 = 0,56 (l)
nS = \(\dfrac{2,4}{32}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --to--> SO2
LTL: \(0,075>0,025\rightarrow\) S dư
\(n_{SO_2}=n_{O_2}\rightarrow m_{SO_2}=0,025.64=1,6\left(g\right)\)
b,\(n_{KMnO_4}=\dfrac{7,9}{158}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH:2KMnO4 ----to----> K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol;: 0,05 0,025
\(V_{O_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
c,\(n_S=\dfrac{2,4}{32}=0,075\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{0,075}{1}>\dfrac{0,025}{1}\) ⇒ S dư, O2 hết
PTHH: S + O2 ----to----> SO2
Mol: 0,025 0,025
\(m_{SO_2}=0,025.64=1,6\left(g\right)\)
Cho PTHH sau : 2KMnO4 —> K2MnO4 + MnO2 + O2 Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được 0,7437 lít khí oxy khi đó ở đkc. (Mn =55 , O =16, K =39)
\(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{24,79}=\dfrac{0,7437}{24,79}=0,03\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}\Rightarrow n_{KMnO_4}=0,06\left(mol\right)\)
Khối lượng \(KMnO_4\) cần dùng:
\(m_{KMnO_4}=n_{KMnO_4}.M_{KMnO_4}=0,03.158=4,47\left(g\right)\)
\(n_{O_2}\)=0,7437/22,4\(\approx0,03\)(m)
PTHH : 2KMnO4 —> K2MnO4 + MnO2 + O2
tỉ lệ :2 1 1 1
số mol:0,06 0,03 0,03 0,03
\(m_{KMnO_4}\)=0,06.158=9,48(g)
Trong PTN, để điều chế O2 người ta dùng các phản ứng sau:
2 KClO3 → 2 KCl + 3O2
2KMnO4→ K2MnO4 + MnO2 + O2
Nung 80,6 (g) hỗn hợp G gồm KMnO4 và KClO3 thu được 15,68 (l) O2 ( đkc). Tính khối lượng
mỗi chất trong G.
nO2=15,68\22,4=0,7(mol)
Gọi số mol KClO3,KMnO4KClO3,KMnO4 lần lượt là a;ba;b
2KClO3to→2KCl+3O2
2KMnO4to→K2MnO4+MnO2+O2
Ta có hệ pt:{122,5a+158b=80,6
1,5a+0,5b=0,7→{a=0,4(mol)b=0,2(mol)
→mKClO3=0,4×122,5=49(g)
→mKMnO4=80,6−49=31,6(g)
bài1 Cho phương trình: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + 02 1 Nhiệt phân 31,6 gam KMnO4, thu được V lít Oz (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80% . Giá trị của V là Đáp án: 1,9832 lít bài2 .Tính thể tích C2H4 (đktc) cần để điều chế được 6,9 gam ethyl alcohol. Biết hiệu suất phản ứng là 75%. Phản ứng theo sơ đồ: CzH + H2O + C2H5OH. Đáp án: 4,958 lít bài 3 .Cho 24,79 lít khí C2H4 (đktc) tác dụng với nước (dư) có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rược etylic C2H5OH. Tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen. Đáp án: 30% bài 4: Dẫn khí hydrogen H2 đi qua ống đựng 4,0 g bột copper II oxide CuO đun nóng đến khi p/ư sảy ra hoàn toàn. a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí hydrogen (đktc) vừa đủ dùng cho phản ứng trên bài5 Cho 49,58 khí hydrogen (đktc) phản ứng với 74,37 khí oxygen (đktc) thu đươc một lượng nước. a Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra? b Sau phản ứng chất nào là chất dư và lượng dư là bao nhiêu? c Tính khối lượng nước được tạo thành sau phản ứng trên?
Sửa đề đktc→đkc
\(1.\\ n_{KMnO_4}=\dfrac{31,6}{158}=0,2mol\\ n_{O_2}=0.2:2=0,1mol\\ V_{O_2}=0,1.24,79.80\%=1,9832l\)
\(2.\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{6,9}{46}=0,15mol\\ n_{C_2H_4}=n_{C_2H_5OH}=0,15mol\\ V_{C_2H_4}=0,15.24,79:75\%=4,958l\)
\(3.\\ n_{C_2H_4}=\dfrac{24,79}{24,79}=1mol\\ n_{C_2H_5OH\left(tt\right)}=\dfrac{13,8}{46}=0,3mol\\ n_{C_2H_5OH\left(lt\right)}=n_{C_2H_4}=1mol\\ H=\dfrac{0,3}{1}\cdot100=30\%\)
\(4.\\ a.n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05mol\\ \)
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^0}Cu+H_2O\)
\(b.n_{H_2}=n_{CuO}=0,05mol\\ V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395l\)
\(5.\\ a.2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^0}2H_2O\\ b.n_{H_2}=\dfrac{49,58}{24,79}=2mol\\ n_{O_2}=\dfrac{74,37}{24,79}=3mol\\ \Rightarrow\dfrac{2}{2}< \dfrac{3}{1}\Rightarrow O_2.dư\\ 2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^0}2H_2O\)
\(2........1.........2\)
\(V_{O_2.dư}=\left(3-1\right).24,79=48,58l\\ c.m_{H_2O}=2.18=36g\)
Bạn tách từng bài ra rồi đăng lên nhé.
Người ta dùng KMnO4 để điều chế 33,6l khí oxi (đktc) theo PTHH sau :
2KMnO4 -> K2MnO4+MnO2+O2
a) Hãy tính khối lượng KMnO4 đã dùng cho phản ứng trên
b) Nếu hiệu suất của phản ứng là 90% thì khối lương KMnO4 cần dùng là bao nhiêu
c) Nếu thay KMnO4 bằng KClO3 có xúc tác MnO2 thì cần dùng bao nhiêu g KClO3 để thu được lượng khí oxi nói trên, biết hiệu suất của phan ứng là 98%
a) nO2 = \(\dfrac{VO_2}{22,4}\) = \(\dfrac{33,6}{22,4}\) = 1.5 (mol)
Theo pt: nKMnO4 = nO2 = 1.5 (mol)
Khối lượng KMnO4 đã dùng cho phản ứng trên là:
mKMnO4 = nKMnO4 . MKMnO4 = 1,5 . 174 = 261 (g)
b) Khối lượng KMnO4 ccaanf dùng là:
mKMnO4 phản ứng = H . mKMnO4 đã lấy = 90% . 261 = 234.9 (g)
Cho em hỏi
từ lớp 8 ta có công thức phân hủy Muối KMnO4 ( bài 27 Điều Chế Oxi- phản ứng phân hủy ) :
2KMnO4 (t°) → K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 (t°) → 2KCl + 3O2
Sang lớp 9 tính chất hóa học của muối :
2KClO3 (t°) → 2KCl + 3O2
CaCO3 (t°) → CaO + CO2
Vậy có công thức cụ thể cho sự Phân Hủy Của muối không ạ
Không có CTHH cụ thể cho sự phân hủy của muối nhé, có nhiều loại phân hủy muối.
Công thức chung thì không có nhưng tùy ĐK thì có:
VD: muối gốc SO4 không bị nhiệt phân
Muối gốc CO3 nhiệt phân ra oxit + CO2 ( trừ muối tan)
...
Để điều chế khí Oxy trong phòng thí nghiệm , người ta dùng hai cách sau :
2KMnO4 --t-> K2MnO4 +MnO2 +02
2KCIO3 ---t-> 2KCI + 3O2
a) Tính khổi lượng 2KMnO4 cần dùng để thu được 3,2g khí Oxy ?
b) Tính khối lượng KCIO3 cần dùng để thu được 7,437 lít O2
c) Nếu dùng cùng 1 số mol KCIO3 và 2KMnO4 thì cách nào sẽ thu được nhiều khí O2 hơn ?
a) \(2KMnO_4\underrightarrow{t^O}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1mol\)
Theo pt \(\Rightarrow n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=2\cdot0,1=0,2mol\)
\(\Rightarrow m=31,6g\)
b)\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(n_{O_2}=\dfrac{7,437}{22,4}=0,33mol\)
\(\Rightarrow n_{KClO_3}=\dfrac{3}{2}n_{O_2}=0,5mol\)
\(\Rightarrow m=61,25g\)
c) Cùng 1 số mol , kali clorat sẽ cho nhiều oxi sản phẩm hơn
chỗ tính nKMnO4 và nKClO3 mọi người làm sao vậy ạ ?
Phản ứng điều chế khí oxi từ thuốc tím xảy ra theo sơ đồ sau:
KMnO4--->K2MnO4 + MnO2 + O2
a) Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi đem nung hết 6,32g KMnO4
b) Cho lượng khí O2 sinh ra ở trên tác dụng hết với kim loại kẽm.Tính khối lượng kẽm oxit ZnO thu được.
2KMnO4--->K2MnO4 + MnO2 + O2
0,04-------------------------------------0,02 mol
n KMnO4=6,32\158=0,04 mol
=>VO2=0,02.22,4=0,448l
2Zn+O2-to>2ZnO
0,02---0,04 mol
=>m ZnO=0,04.81=3,24g
Hãy viết phương trình bằng chữ biểu diễn hiện tượng được mô tả sau đây
Để điều chế oxi người ta tiến hành nung thuốc tím ( kali pemanganat K M n O 4 ), thu được kali manganat K 2 M n O 4 ; mangan ddioxxit ( M n O 2 ) và khí oxi.