Không có CTHH cụ thể cho sự phân hủy của muối nhé, có nhiều loại phân hủy muối.
Công thức chung thì không có nhưng tùy ĐK thì có:
VD: muối gốc SO4 không bị nhiệt phân
Muối gốc CO3 nhiệt phân ra oxit + CO2 ( trừ muối tan)
...
Không có CTHH cụ thể cho sự phân hủy của muối nhé, có nhiều loại phân hủy muối.
Công thức chung thì không có nhưng tùy ĐK thì có:
VD: muối gốc SO4 không bị nhiệt phân
Muối gốc CO3 nhiệt phân ra oxit + CO2 ( trừ muối tan)
...
Trong phòng thí nghiệm có thể dùng những muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy.
a) Viết các phương trình hóa học đối với mỗi chất.
b) Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể tích khí oxi thu được có khác nhau hay không? Hãy tính thể tích khí oxi thu được.
c) Cần điều chế 1,12 lít khí oxi, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng.
Các thể tích khí được đo ở đktc
Những muối nào dưới đây bị phân hủy bởi nhiệt?
a. CaCO3, Na2SO4
b. MgCO3, KClO3
c. NaCl, AgNO3
d. KCl, KMnO4
Cho các muối sau: NaCl, Pb(NO3)2, CaCO3, KClO3. Hãy chọn CTHH của muối thích hợp điền vào chỗ trống:
a) Muối............. ko đc phép có trog nước ăn vì vị mặn của nó.
b) Muối............. rất độc đối với người và động vật.
c) Muối.............. ko tan trog nước nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
d) Muối............. dùng để điều chế oxi trong phòng Thí nghiệm.
Nhiệt phân 20gam muối cacbonat kim loại hóa trị II thu được khí B và chất rắn A. Cho toàn bộ khí B vào 150ml dd Ba(OH)2 1M thu được 19,7gam kết tủa và dung dịch còn chứa một muối axit. Tìm khối lượng của A và công thức của muối cacbonat.
Cho 12,4 gam muối cacbonat của một kim loại hóa trị II tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng thu được 16 gam muối sunfat.
a. Tìm công thức của muối cacbonat đó.
b. Nếu lượng axit H2SO4 dùng với lượng vừa đủ và có nồng độ C% là 9,8%. Xác định nồng độ của muối sunfat thu được sau phản ứng.
Hoà tan 43,71g hỗn hợp gồm 3 muối: Cacbonat, hiđrôcacbonat và clorua của một kim loại kiềm vào một thể tích dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05g/ml) lấy dư, thu được dung dịch A và 17,6 gam khí B. Chia dung dịch A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa.
Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 29,68 gam muối khan.
a/ Xác định công thức hóa học và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính thể tích dung dịch HCl 10,52% đã dùng.
Hòa tan hoàn toàn 26.6g hỗn hợp 2 muối cacbonat axit và cacbonat trung tính của 1 kim loại kiềm bằng 200ml HCL 2M. Sau phản ứng phải trung hòa axit dư bằng 50ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Tìm công thức 2 muối và khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp
lấy 5,59g gồm 2 muối K2CO3 vag KCl phản ứng vừa đủ vs dung dịch HCl 0.5M thì thu được 672ml khí. Hãy:
a) Tính thể tích của dung dịch HCl đã dùng
b) Tính khối lượng muối clorua thu đc sau phản ứng
c) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trg hỗn hợp ban đầu
bài 1 : đốt cháy hoàn toàn 18g FeS2 rồi dẫn SO2 sinh ra hấp thụ vào 2 lít dung dịch BaSO4 0,125M thì thu được muối .tìm khối lượng muối
bài 2 : Rót 100g dd MgSO4 C1% vào 100g dd NaOH C2% rồi lọc tách kết tủa được dd X . Tính tỉ lệ \(\frac{C1}{C2}\)để dd X chỉ chứa 1 chất tan và lập biểu thức tính C% của chất tan đó trong dd X theo C1
bài 3: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dd Na2 CO3, NaCl, Na2SO4,MgCl2, H2SO4 . Viết các phương trình phản ứng
baì 4: hòa tan 7,8g hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HCl vừa đủ sau phản ứng cho thêm 7g .tính % mỗi kim loại
bài 5 : dung dịch chứa 15,6g muối sunfua của kim loại (I) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 27g muối clorua thu được . tìm công thức muối ban đầu