một hỗn hợp khí gồm H2 và N2 có M =21,5g. Tính phần trăm the thể tích mỗi khí trong hỗn hợp?
Một hỗn hợp khí gồm H2 và N2 có khối lượng mol trung bình là 21,5. Tính phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp?
Gọi \(n_{H_2} = a(mol) ; n_{N_2} = b(mol)\)
Coi \(n_{hỗn\ hợp} = 1(mol)\)
Ta có :
\(n_{hỗn\ hợp} = a + b = 1(mol)\\ m_{hỗn\ hợp} = 2a + 28b = 21,5.1 = 21,5(gam)\\ \Rightarrow a = 0,25 ; b = 0,75\)
Vậy :
\(\%V_{H_2} = \dfrac{0,25}{1}.100\% = 25\%\\ \%V_{N_2} = 100\% - 25\% = 75\%\)
Hỗn hợp khí A gồm có O 2 và O 3 tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với khí H 2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H 2 và khí CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với H 2 là 3,6.
Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp khí A và B.
Đặt x và y là số mol O 3 và O 2 có trong 1 mol hỗn hợp khí
Hỗn hợp khí A : (48x + 32y)/(x+y) = 19,2 x 2 = 38,4
→ 3x = 2y → 40% O 3 và 60% O 2
Đặt x và y là số mol H 2 và CO có trong 1 mol hỗn hợp khí
Hỗn hợp khí B : (2x + 28y)/(x+y) = 3,6 x 2 = 7,2
→ x = 4y → 80% H 2 và 20% CO
Hỗn hợp X gồm các khí H2, O2, SOx. Biết thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp X là: . Trong hỗn hợp SOx chiếm 62,5% về khối lượng.
a) Xác định công thức hoá học của SOx.
b) Hỗn hợp khí Y gồm N2 và CO. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí X đối với hỗn hợp khí Y.
Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X biết:
(a) Hỗn hợp X gồm khí O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 20.
(b) Hỗn hợp X gồm khí N2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 14,75.
a) Gọi nO2 =a (mol); nO3 = b(mol)
Có: \(\dfrac{32a+48b}{a+b}=20.2=40\)
=> 32a + 48b = 40a + 40b
=> 8a = 8b => a = b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{O_2}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{a}{a+a}.100\%=50\%\\\%V_{O_3}=100\%-50\%=50\%\end{matrix}\right.\)
b) Gọi nN2 =a (mol); nNO = b(mol)
Có: \(\dfrac{28a+30b}{a+b}=14,75.2=29,5\)
=> 28a + 30b = 29,5a + 29,5b
=> 1,5a = 0,5b
=> 3a = b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{N_2}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{a}{a+3a}.100\%=25\%\\\%V_{NO}=100\%-25\%=75\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối so với khí H2 là 7.5 .
a. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp A
b. Để tổng hợp khí NH3 người ta cho hỗn hợp khí A xảy ra phản ứng ở điều kiện thích hợp . Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm 3 khí . Tính hiệu suất tổng hợp NH3 biết tỉ khối của B so với Hiđro là 9.375
a) Gọi số mol N2, H2 là a, b (mol)
Có: \(\overline{M}_A=\dfrac{28a+2b}{a+b}=7,5.2=15\left(g/mol\right)\)
=> 13a = 13b
=> a = b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{N_2}=\dfrac{28a}{28a+2b}.100\%=93,33\%\\\%m_{H_2}=\dfrac{2b}{28a+2b}.100\%=6,67\%\end{matrix}\right.\)
b) Giả sử A chứa 1 mol N2, 1 mol H2
PTHH: N2 + 3H2 --to,p,xt--> 2NH3
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{1}{1}>\dfrac{1}{3}\) => Hiệu suất tính theo H2
Gọi số mol H2 phản ứng là 3a
PTHH: N2 + 3H2 --to,p,xt--> 2NH3
Trc pư: 1 1 0
Pư: a<--3a--------------->2a
Sau pư: (1-a) (1-3a) 2a
=> \(\overline{M}_B=\dfrac{\left(1-a\right).28+\left(1-3a\right).2+17.2a}{\left(1-a\right)+\left(1-3a\right)+2a}=9,375.2=18,75\left(g/mol\right)\)
=> a = 0,2
=> \(H\%=\dfrac{0,2.3}{1}.100\%=60\%\)
Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hidro là 3,6. Sau khi đun nóng hỗn hợp trên một thời gian với bột sắt thì thu được hỗn hợp N2, H2 và NH3 có tỉ khối so với hidro là 4,5. Tính phần trăm thể tích của hỗn hợp trước và sau phản ứng
Gọi hh khí ban đầu là X và hh khí sản phẩm là Y.
\(d_{\dfrac{X}{H_2}}=3,6\rightarrow M_X=3,6.2=7,2\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Ta có:
\(\dfrac{n_{N_2}}{n_{H_2}}=\dfrac{7,2-2}{28-7,2}=\dfrac{5,2}{20,8}=\dfrac{1}{4}\) ( quy tắc đường chéo )
Gọi x là số mol N2 tham gia phản ứng.
PTHH:
\(N_2+3H_2\xrightarrow[Fe]{t^o}2NH_3\)
Trc p/ư: 1 4
p/ư: x 3x 2x (mol)
sau p/ư: 1-x 4-3x 2x
\(\rightarrow n_Y=1-x+4-3x+2x=5-2x\left(mol\right)\)
\(d_{\dfrac{Y}{H_2}}=4,5\rightarrow M_Y=4,5.2=9\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
BTKL: mX = mY
\(m_Y=1.28+4.2=36\left(g\right)\)
\(\rightarrow\dfrac{36}{9}=5-2x\)
\(\rightarrow x=0,5\)
Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn:
\(\dfrac{1}{1}< \dfrac{4}{3}\) --> N2 hết, H2 dư.
Trước:
\(\%V_{N_2}=\dfrac{1.22,4}{5.22,4}.100\%=20\%\)
\(\%V_{H_2}=100\%-20\%=80\%\)
Sau:
\(\%V_{NH_3}=\dfrac{1.22,4}{4.22,4}.100\%=25\%\)
\(\%V_{N_2}=\dfrac{\left(1-0,5\right).22,4}{4.22,4}.100\%=12,5\left(\%\right)\)
\(\%V_{H_2}=\dfrac{\left(4-1,5\right).22,4}{4.22,4}.100\%=62,5\%\)
1) Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối đối vs hidro là 18. Hãy xác đimhj thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí
2) Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3, tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A và khí H2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hh khí B đối vs H2 là 3,6.
@
a) Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí có trong hh khí A và B
b) Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO
Giải theo pp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình
Giúp mình nha
1 . Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối so với khí H2 là 7.5 .
a. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp A
b. Để tổng hợp khí NH3 người ta cho hỗn hợp khí A xảy ra phản ứng ở điều kiện thích hợp . Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm 3 khí . Tính hiệu suất tổng hợp NH3 biết tỉ khối của B so với Hiđro là 9.375
2. Cho xúc tác V2O5 vào hỗn hợp X gồm SO2 và O2 , nung nóng sau 1 thời gian thu được hỗn hợp Y chứa 3 khí . Biết rằng tỉ khối hơi của X so với Hiđro là 24 và tỉ khối của Y so với khí Hiđro là 30 . Các thể tích khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp xuất . Tính thành phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp X , Y
3. Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối so với khí Metan là 0,45
a. Tính phần trăm theo khố lượng của mỗi khí có trong A
b. Để tổng hợp khí NH3 , người ta cho hỗn hợp khí A xảy ra phản ứng ở điều kiện thích hợp , sau 1 thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm 3 khí . Tính hiệu xuất tổng hợp NH3 , biết tỉ khối của B so với Hiđro là 4,5
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí Z gồm CO và H 2 cần dùng 4,48 lít khí O 2 (đktc). Thể tích khí sinh ra chứa 3,36 lít C O 2 . Hãy tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.