Câu 2. Cho 26 g kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric (HCl). a. Viết PTHH và tính thể tích khí hiđro sinh ra sau phản ứng (ở đktc)? b. Dùng lượng H2 sinh ra ở trên khử 16g sắt (III) oxit (Fe2O3). Tính khối lượng Fe thu được sau khi phản ứng kết thúc?( Zn = 65 ,Fe =56,H =1 ,Cl =35,5 O =16)
a) \(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,4--------------------->0,4
=> VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)
b)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{3}\) => Fe2O3 hết, H2 dư
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,1---------------->0,2
=> mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
a, nZn = 26/65 = 0,4 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
nZn = nH2 = 0,4 (mol)
VH2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (l)
b, nFe2O3 = 16/160 = 0,1 (mol)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
LTL: 0,1 < 0,4/3 => H2 dư
nFe = 0,1 . 3 = 0,3 (mol)
mFe = 0,3 . 56 = 16,8 (g)
Hòa tan hết 4,8 gam Mg cần vừa đủ 250g dd axit clohidric a%.
a) Viết PTPư
b)Tính thể tích khí H2 thu đc dktc ?
c)Tính nồng độ % dd thu được sau p/ứ
\(n_{Mg}=\dfrac{4.8}{24}=0.2\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.2.....................0.2..........0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng }}=4.8+250-0.2\cdot2=254.4\left(g\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0.2\cdot95=19\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{19}{254.4}\cdot100\%=7.47\%\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
____0,2____0,4______0,2____0,2 (mol)
b, \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = mMg + m dd HCl - mH2 = 4,8 + 250 - 0,2.2 = 254,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{254,4}.100\%\approx7,47\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Theo gt ta có: $n_{Mg}=0,2(mol)$
a, $Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2$
b, Ta có: $n_{H_2}=0,2(mol)\Rightarrow V_{H_2}=4,48(l)$
c, Ta có: $m_{dd}=4,8+250-0,2.2=254,4(g)$
$\Rightarrow \%C_{MgCl_2}=7,47\%$
. Cho 19,4 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 đktc a/ Viết PTP ứ b/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
a, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,2 0,2
(do Cu ko tác dụng với HCl loãng)
b, \(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=19,4-13=6,4\left(g\right)\)
Cho 12g hỗn hợp : Fe&Cu 400ml dd HCl vừa đủ sau p/ứ thu đc 2,24(l)khí H2 (đktc) . Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Cu đứng sau H nên Cu không phản ứng được với dung dịch HCl
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,1 mol ← 0,1 mol
=> mFe = 0,1.56 = 5,6 gam => mCu = 12 – 5,6 = 6,4 gam
=>%mCu=6,4\12.100=53,3 %
=>%mFe=100-53,3=46,7%
BÀI 2. Cho 19,4 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 đktc/ a )Viết PTP ứ / b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ mZn = 0,2.65 = 13 (g)
⇒ mCu = 19,4 - 13 = 6,4 (g)
Bạn tham khảo nhé!
hòa tan hoàn toàn MG CaCO3 vào dd HCL 3M. Khi p/ưa kết thúc thu đc 4,48l CO2 (đktc) a) Tính mg CaCo3 p/ứ b) Tính thể tích dd HCL p/ứ
\(a) CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ m_{CaCO_3} = 0,2.100 = 20(gam)\\ b) n_{HCl} = 2n_{CO_2} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4}{3} = 0,13(lít)\)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
0.2 ← 0.4 ← 0.2
nCO2 = 4.48/22.4=0.2 mol
mCaCO3 = 0.2(40+12+16*3)=20g
vHCl = 0.4/3=\(\dfrac{2}{15}\)lít
3.hòa tan hỗn hợp gồm K và Fe dư vào dd HCl x thì khí thu được bằng 5144 khối lượng dung dịch axit đem dùng tính x
4. 1 hỗn hợp A gồm Al và Zn .Người ta thực hiện các TN như sau:
TN1: Cho 9,2 (g) hỗn hợp A vào 400ml dd HCl xM sau p/ứ thoát ra 4,48lit khí (đktc)
TN2:Cho 9,2\(\left(g\right)\) hỗn hợp A vào 600ml dd HCl xM sau p/ứ thu đc dd B thoát ra 5,6 lit khí (đktc)
5.Hòa tan 10,4 \(\left(g\right)\) hh gồm Kim loại M có htrị không đổi và oxit của nó trong đ HCl 7,3% (dư 15% so vs p/ứ).Sau p/ứ thu đc dd A có chứa 28,5 \(\left(g\right)\) muối và thoát ra 2,24 lit khí(đktc)
Tìm M và nồng độ % có trong dd A của các chất
Hòa tan hết 10 gam hỗn hợp D gồm bột Al và Cu vào 300 g đ H2SO4 loãng sau p/ứ thu được 8.96 lít khí hidro thoát ra ở đktc
a)Viết các PTHH xảy ra
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong D
c)Tính nồng độ phần trăm của dd H2SO4 đã dùng
a, \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{\dfrac{4}{15}.27}{10}.100\%=72\%\\\%m_{Cu}=28\%\end{matrix}\right.\)
c, Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{300}.100\%\approx13,067\%\)
1. Cho 30,4g hỗn hợp có Fe, Cu vào dd H2SO4 thu được 4,48 lít H2 ( đktc)
a,Tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp
b,Tính thể tích dd H2SO4 2M sau p/ứ
c,Tính thể tích Cl2 cần dùng để đốt cháy 1/2 hỗn hợp kim loại trên
d,Nếu lấy dd sau p/ứ cho p/ứ với dd Bacl2 dư - Tính khối lượng kết tủa tạo ra
2. Đốt cháy 3,45g KL(I) bằng Clo thu đc 8,775g muối
a, Xác định tên KL - Chất tan muối
b, tính khối lượng dd AgNO3 20% cần p/ứ với muối tạo ra
giúp mình với mai mình phải nộp r