Quả cầu kín làm bằng thép được treo vào 1 lực kế. Khi ở trong không khí, lực kế chỉ 23,7N, khi nhúng chìm trong nước thì lực kế chỉ 18,7N.
a. Tính lực đẩy acsimet tác dụng lên quả cầu?
b. Hỏi quả cầu đó đặc hay rỗng? Biết trọng lượng riêng của thép là 78000N/m3 và trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
a) Lực đẩy Acsimet là :
\(F_A=P-F=23,7-18,7=5N\)
b) Qủa cầu là vật rỗng
a)Có FA=23,7-18,7=5N
b) V=\(\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{5}{10000}=\dfrac{1}{2000}m^3\)
=> P=78000.\(\dfrac{1}{2000}=39N\)
mà 39N>23.7N => vật rỗng
1 quả cầu bằng thủy tinh có khối lượng 1kg , thể tích 370 cm khối treo vào 1 lực kế sau đó nhúng vào nước a) Tính trọng lượng của quả cầu khi chưa nhúng vào nước b) lực đẩy Ác-xi-mét lên quả cầu khi chưa nhúng vào nước ( bt trọng lượng riêng của nc là 10000N/m khối )
a) Trọng lượng của quả cầu nhúng vào nước là
\(P=10.m=10.1=10\left(N\right)\)
b) Lực đẩy Ác - si - mét là
\(F_A=d.V=10000.3,7=37000\left(Pa\right)\)
Một quả cầu bằng nhôm có khối lượng 0,27kg , khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m³ treo vào một lực kế . Sau đó nhúng vào nước trọng lượng riêng của nước là 10000N/m³.tính a. Lực đẩy Acsimet lên quả cầu khi nhúng vào nước b.Lực kế chỉ bao nhiêu khi đã nhúng vào nước
a) Thể tích của quả cầu : \(Vm:D=0,27:2700=0,0001\left(m^3\right)\)
Lực đẩy Acsimet khi tác dụng vào vật : \(Fa=d.V=10000.0.0001=1\left(N\right)\)
b) Số chỉ của lực kế trước khi nhúng vào nước : \(P_1=10.m=10.0,27=2,7\)
Số chỉ của lực kế sau khi nhúng vào nước:
\(P_2=P_1-Fa=2,7-1=1,7\left(N\right)\)
Một quả cầu nhôm khi treo vào lực kế đặt ngoài không khí,số chỉ của lực là 70N,khi nhúng chìm quả cầu vào nước số chỉ của lực kế chỉ là 43N
a Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng vào quả cầu nhôm
b Tính thể tích của quả cầu nhôm.Biết trọng lượng riêng của nước là 1000N/\(_{^{ }m}3\)
\(F_A=F-F'=70-43=27\left(N\right)\)
\(F_A=dV\Rightarrow V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{27}{10000}=2,7\cdot10^{-3}\left(m^3\right)\)
SỬA ĐỀ: \(d=10000\left(\dfrac{N}{m^3}\right)\)
Một quả cầu bằng thủy tinh có khối lượng 1kg, khối lượng riêng 2700 kg/m3 treo vào một lực kế. Sau đó nhúng vào nước. Tính:
a. Trọng lượng quả cầu khi chưa nhúng vào nước.
b. Lực đẩy Acsimet lên quả cầu khi nhúng vào nước.
c. Lực kế chỉ bao nhiêu khi đã nhúng vào nước.
a, Trọng lượng của quả cầu:
P=10m=10*1=10(N)
b, Thể tích của quả cầu:
V= m/D = 1/2700=0,00037(m3)
Lực đẩy ác-si-mét :
Fa= d*V= 10000*0,00037= 3,7(N)
Một quả cầu bằng đồng có thể tích 500cm3. Hỏi:
a. Quả cầu có trọng lượng là bao nhiêu? Biết rằng nếu treo nó vào lực kế và nhúng chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 8,2N. Trọng lượng riêng của nước và đồng là 10000N/m3 và 89000N/m3.
b. Quả cầu rỗng hay đặc
\(500cm^3=0,0005m^3\)
\(->F_A=dV=10000\cdot0,0005=5\left(N\right)\)
\(F_A=P-F=>P=F_A+F=5+8,2=13,2\left(N\right)\)
Ta có: \(P=10m=>m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{13,2}{10}=1,32\left(kg\right)\)
\(=>P'=d_{dong}V=89000\cdot0,0005=44,5\left(N\right)\)
Ta thấy: \(P< P'\left(13,2< 44,5\right)=>\) quả cầu đó rỗng
cho một quả cầu được làm bằng hợp kim vào lực kế ở ngoài không khí thì lực kế chỉ 6 n khi nhúng quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 4 n biết khối lượng riêng của nước là 1g/cm3
tính khối lượng riêng của hợp kim dùng làm quả cầu
thể tích vật là:
(6 - 4): 10000 = 0,0002
D vật là:
(6 - 4) x 10 : 0,0002 = 100000(kg/m3)
a. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng vào quả cầu là:
\(F_A=4,5-3,8=0,7\) (N)
b. Thể tích của quả cầu là:
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,7}{10000}=70.10^{-6}\) (m3) = \(70\) (cm3)
a) Một quả cầu treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2N, trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Thể tích quả cầu là:
50cm355cm358,6cm361,5cm3Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là: \(F_a=dV\Leftrightarrow P-P'=dV\Leftrightarrow1,7-1,2=10000.V\Rightarrow V=5.10^{-5}m^3\)
Đáp án A
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật
\(F_A=d.V=1,7-1,2=0,5\left(N\right)\)
Thể tích quả cầu là
\(V=\dfrac{F_A}{d_n}=0,5:10000=0,00005\left(m^3\right)=50\left(cm^3\right)\)
=> Chọn A